Dạng bài : Kim loại tác dụng với dung dịch muối
Kim loại tác dụng với muối là phản ứng quan trọng, xuất hiện nhiều trong các đề kiểm tra, đề thi ; bài tập có áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng . Vì vậy Tech12h.com xin chia sẻ bài đăng dưới đây . Mong muốn của chúng tôi là giúp các bạn hoàn thiện, nâng cao kiến thức để hoàn thành được mục tiêu của mình.
A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập
PTTQ:
Kim loại + muối muối mới + kim loại mới
Điều kiện:
- Kim loại : là kim loại từ Mg trở xuống trong dãy hoạt động hóa học và mạnh hơn kim loại trong muối.
- Muối: muối tham gia phải tan.
Ví dụ:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Chú ý: Khi Fe tác dụng với dung dịch AgNO3
Nấc 1: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Nấc 2: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
1. Một kim loại tác dụng với một muối
Dữ kiện cho: khối lượng lá kim loại tăng hay giảm m (g):
Phương pháp giải.
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Đặt số mol của KL tham gia phản ứng là x. Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành theo x.
- Bước 4. Tính khối lượng mtăng hoặc mgiảm theo x,
Khối lượng lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng:
mKL bám vào – mKL tan ra = mtăng
Khối lượng lá kim loại giảm so với trước khi nhúng:
mKL tan ra – mKL bám vào = mgiảm
- Bước 5. Tính x, , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ1 : Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thức lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ , làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu?
Gọi số mol Fe phản ứng là x (mol)
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Tỉ lệ: 1 1 1 1
P/ư: x x x x
Theo bài ra:
mCu bám – mFe tan = mFe đinh sắt tăng
<=> 64x – 56x = 1,6 => x = 0,2 mol => nCuSO4 = 0,2 (mol)
Nồng độ mol dung dịch CuSO4 : CM = $\frac{n}{V} = \frac{0,2}{0,2} = 1$ (M)
2. Hai kim loại tác dụng với một muối
Thứ tự phản ứng: Kim loại mạnh nhất phản ứng trước rồi đến kim loại yếu hơn.
Dữ kiện cho: Số mol KL và số mol dung dịch muối.
Phương pháp giải
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra lần lượt ( KL mạnh nhất => kim loại yếu hơn)
- Bước 3: Xác định số mol của các chất sau phản ứng (1), sau đó xét phản ứng ứng (2).
- Bước 4: Xác định số mol của các chất sau 2 phản ứng , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,1 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO4 1,5M . Sau phản ứng tạo ra chất rắn B có khối lượng m gam. Xác định giá trị của m.
Ta có : nCuSO4 = 0,1.1,5 = 0,15 (mol)
PTHH:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
P/ư 0,1 -> 0,1 ->0,1
=> Sau phản ứng CuSO4 còn dư : 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
P/ư 0,05<- 0,05 -> 0,05
=> Sau phản ứng Fe còn dư : 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol)
Trong B gồm: Fe , Cu, Ag
nCu = nCu (1) + nCu(2) = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
=> Khối lượng của B = mAg +mFe + mCu =0,1.108 + 0,15.56 + 0,15.64 = 28,8 (g)
3. 1 kim loại tác dụng với 2 dung dịch muối.
Thứ tự phản ứng: Kim loại phản ứng với dung dịch muối của kim loại yếu nhất, sau đó đến muối còn lại.
Dữ kiện cho: Số mol KL và số mol 2 dung dịch muối.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra lần lượt ( dung dịch muối của kim loại yếu => kim loại mạnh hơn)
- Bước 3: Xác định số mol của các chất sau phản ứng (1), sau đó xét phản ứng ứng (2).
- Bước 4: Xác định số mol của các chất sau 2 phản ứng , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 3: Cho 8,4 gam Fe vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M thu được chất rắn B. Tính khối lượng của B biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta có: nFe = $ \frac{8,4}{56}$ = 0,15 (mol)
nAgNO3 = CM.V = 1.0,2 = 0,2 (mol)
nCuSO4 = CM.V = 1.0,1 = 0,1 (mol)
PTHH:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Có: 0,15 0,2
p/ư 0,1<- 0,2 -> 0,1 ->0,2
Theo PTHH (1) => Số mol tính theo AgNO3.
=>Sau p/ư Fe còn dư 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)
PTHH:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Có: 0,05 0,1
p/ư 0,05 -> 0,05 -> 0,05 ->0,05
Sau p/ư (1) và (2) => Chất rắn B gồm : Ag (0,2 mol) ; Cu (0,05 mol)
=> mB = mAg + mCu = 0,2.108 + 0,05.64 = 24,8 (g)
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận