Dạng bài: Kim loại tác dụng với nước
Những kim loại nào tác dụng được với nước? Kim loại tác dụng với nước bao gồm các dạng bài nào? Phương pháp giải của từng dạng bài đó? Vì vậy Tech12h.com xin chia sẻ bài đăng dưới đây . Mong muốn của chúng tôi là giúp các bạn hoàn thiện, nâng cao kiến thức để hoàn thành được mục tiêu của mình.
A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập
PTTQ:
Kim loại + nước → bazơ + khí hidro
Điều kiện: Các kim loại mạnh (kiềm và kiềm thổ) : Na, K, Ba, Ca,…
VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
1. Xác định tên kim loại
Dữ kiện cho: Cho khối lượng kim loại, thể tích H2 (hoặc khối lượng bazo tạo thành…)
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Gọi CT chung của 2 kim loại là R . Viết PTHH.
- Bước 3: Đặt số mol của các chất đã biết vào PTHH tìm số mol của kim loại.
- Bước 4: Xác định khối lượng mol của kim loại bằng CT $M= \frac{m}{n}$.
Ví dụ 1: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với H2O (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Xác định tên hai kim loại trên. (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
Ta có : nH2 = $ \frac{0,672}{22,4}$ = 0,03 (mol)
Gọi CT chung của hai kim loại cần tìm là R.
PTHH: R + H2O → R(OH)2 + H2
P.ư 0,03<- 0,03
=> nR = 0,03 (mol)
=> $M_R= \frac{m}{n}$ = $\frac{1,67}{0,03}$ =55,66
Do hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau nên 2 kim loại đó là Ca (M= 40) và Sr (M = 87)
2. Hỗn hợp kim loại tác dụng với nước
Dữ kiện cho: Cho khối lượng hỗn hợp kim loại, thể tích H2 (hoặc khối lượng bazo tạo thành…)
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH. Gọi số mol của từng kim loại là x, y.
- Bước 3: Tính số mol các chất đã biết theo x, y.
- Bước 4: Tìm x,y. Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận
Ví dụ 2: Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loai Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 đktc. Tính tổng khối lượng bazo sinh ra.
Ta có : nH2 = $ \frac{0,448}{22,4}$ = 0,02 (mol)
Gọi số mol của Na, Ba trong hỗn hợp lần lượt là x, y (mol)
=> mhh = mNa + mBa = 23x + 137y = 1,83 (g) (1)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
P.ư x ->$\frac{x}{2}$
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
P/ư y -> y
Theo PTHH ta thấy : nH2 = $\frac{x}{2}$
+ y = 0,02 (mol) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
23x + 137y = 1,83 và $\frac{x}{2}$ + y = 0,02 => x = 0,02 ; y = 0,01
Hỗn hợp bazơ gồm:
nNaOh = x = 0,02 (mol) => mNaOH = 0,02.40 = 0,8 (g)
nBa(OH)2 = y = 0,01 (mol) => mBa(OH)2 = 0,01.171 = 1,71 (g)
=> Tổng khối lượng ba zơ sinh ra là: 0,8 + 1,71 = 2,51 (g)
3. Kim loại tác dụng với nước, sau đó dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch muối
Dữ kiện cho: Cho khối lượng hỗn hợp kim loại, thể tích H2 (hoặc khối lượng bazo tạo thành…)
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH. Gọi số mol của từng kim loại là x, y.
- Bước 3: Tính số mol các chất đã biết theo x, y.
- Bước 4: Tìm x,y. Tính toán tìm ra số mol kiềm tác dụng với muối.
- Bước 5: Viết PTHH kiềm tác dụng với muối, đặt số mol vào PTHH.
- Bước 6: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận
Ví dụ 3: Cho 8,5g hỗn hợp Na và k tác dụng với nước thu được 3,36l khí hidro (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m(g) kết tủa. Tính giá trị của m.
Ta có : nH2 = $ \frac{3,36}{22,4}$ = 0,15 (mol)
Gọi số mol của Na, K trong hỗn hợp lần lượt là x, y (mol)
=> mhh = mNa + mK = 23x + 39y = 8,5 (g) (1)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
P.ư x ->$\frac{x}{2}$
2K + 2H2O → 2KOH + H2
P/ư y ->$\frac{y}{2}$
Theo PTHH ta thấy : nH2 = $\frac{x}{2}$ + $\frac{y}{2}$= 0,15 (mol)
=> x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
23x + 39y = 8,5 và x + y = 0,3 => x = 0,2 ; y = 0,1
=> Dung dịch X gồm : NaOH (0,2 mol) ; KOH (0,1 mol)
Khi cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3:
6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
P/ư 0,2 ->$\frac{1}{15}$
6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3K2SO4
P/ư: 0,1 ->$\frac{1}{30}$
=> Tổng số mol kết tủa sinh ra là : $\frac{1}{15}$ + $\frac{1}{15}$ = 0,1 (mol)
=> m = mFe(OH)3 = 0,1. 107 = 10,7 (g)
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận