Dạng bài: Hidrocacbon không no tác dụng với brom
Nhằm khái quát các bài tập, phương pháp giải của dạng bài Hidrocacbon không no tác dụng với brom. Tech12h.com xin chia sẻ bài đăng dưới đây . Mong muốn của chúng tôi là giúp các bạn hoàn thiện, nâng cao kiến thức để hoàn thành được mục tiêu của mình.
A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập
- Liên kết π là liên kết kém bền vững, nên chúng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác.
- Ở nhiệt độ thường, hiđrocacbon không no cộng brom vào liên kết pi.
PTTQ:
CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2nBr2
(k là số liên kết trong phân tử)
Nhận xét:
- Khối lượng của bình brom tăng sau p/ư là khối lượng của hidrocacbon tác dụng với brom.
- Tổng khối lượng chất tham gia bằng khối lượng của sản phẩm tạo thành.
1. Tác dụng với lượng vừa brom.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH.
- Bước 3: Đặt số mol vào PTHH , tìm số mol các chất có liên quan.
- Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận.
Ví dụ 1: Sục V lít khí C2H4 vào bình brom, sau phản ứng thấy bình tăng lên 5,6 gam. Tính giá trị của V và khối lượng brom phản ứng.
Khối lượng bình brom tăng = mC2H4 phản ứng = 5.6 (g)
=> nC2H4 = $\frac{5,6}{28}$ =0,2 (mol)
PTHH: C2H4 +Br2→C2H4Br2
P.ư0,2->0,2
=> V= VC2H4 = 0,2.22,4 = 4,48 (lit)
Khối lượng brom phản ứng là: mBr2 = 0,2.160 = 32 (g)
2. Ankin tác dụng không hoàn với brom
- Ankin tác dụng với brom xảy ra hai giai đoạn:
CnH2n-2 + Br2 → CnH2n-2Br2(1)
CnH2n-2Br2 + Br2 → CnH2n-2Br4 (2)
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH.
- Bước 3: Đặt số mol vào (1) . Xác định số mol Br2 dư sau p/ư (1) . Đặt số mol Br2 dư vào p/ư (2). Tìm ra các số mol các chất có liên quan.
- Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận
Ví dụ 2: Sục 3,36 lít khí axetilen vào dung dịch brom chứa 32 gam Br2. Tính khối lượng của từng sản phẩm tạo thành.
Ta có: nC2H2 = $\frac{3,36}{22,4}$ = 0,15 (mol)
nBr2 = $\frac{32}{160}$ = 0,2 (mol)
PTHH:C2H2 + Br2→C2H2Br2(1)
Có0,150,2
p.ư0,15-> 0,15-> 0,15
=> Saup.ư (1) C2H2 hết => Số mol tính theo số mol C2H2
=> nBr2 p.ư = 0,15 (mol) => nBr2 dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)
C2H2Br2+ Br2→C2H2Br4(2)
Có0,150,05
P.ư0,05 <-0,05-> 0,05
=> Sau p.ư (2) Br2 hết => Số mol tính theo số mol Br2
Vậy sản phẩm tạo thành có:
nC2H2Br2 = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol) => mC2H2Br2 = 0,1.186 = 18,6 (g)
nC2H2Br4= 0,05 (mol)=> mC2H2Br4 = 0,05.346 = 17,3 (g)
3. Hỗn hợp hidrocacbon không no tác dụng với brom
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH. Gọi số mol của từng khí trong hỗn hợp đầu là x, y.
- Bước 3: Đặt số mol x, y tương ứng vào PTHH. Tìm số mol các chất có liên quan theo x, y.
- Bước 4: Lập 2 phương trình theo x, y. Giải hệ pt tìm x, y.
- Bước 5: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận
Ví dụ 3: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Tính % theo thể tích của từng khí trong hỗn hợp X.
Ta có: nhh = $\frac{2,24}{22,4}$ = 0,1 (mol)
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng của C2H4 và C2H2 phản ứng = 2,7 (g)
Gọi số mol của C2H4 và C2H2 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol)
PTHH:C2H4 + Br2→C2H4Br2
P.ư x-> x ->x
C2H2 +2Br2→C2H2Br4
P.ư y ->2y -> y
Theo PTHH ta có:
nhh = x + y = 0,1 (mol)
mhh = mC2H4 + mC2H2 = 28x + 26y = 2,7 (g)
Giải hệ phương trình : x + y = 0,1 và 28x + 26y = 2,7=> x = 0,05 (mol); y = 0,05 (mol)
Trong hỗn hợp X, % thể tích = % số mol:
%C2H4 = %C2H2 = $\frac{0,05}{0,1}$.100% = 50%
4. Hỗn hợp hidrocacbon no và không no tác dụng với brom
- Hidrocacbon không no tác dụng với brom còn hidrocacbon no thì không.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH.
- Bước 3: Đặt số mol vào PTHH, tìm số mol các chất có liên quan.
- Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận
Ví dụ 4: Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H2 . Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 0,336 lít khí. Xác định khối lượng brom phản ứng.
Ta có: nA = $\frac{0,896}{22,4}$ = 0,04 (mol)
Khi cho A sục qua dung dịch Br2 dư => Chỉ có C2H2 phản ứng
=> Khí thoát ra là CH4 => nCH4 = $\frac{0,336}{22,4}$ = 0,015 (mol)
Mặt khác: nA = nCH4 + nC2H2 = 0,04 => nC2H2 = 0,025 (mol)
PTHH:C2H2 +2Br2→C2H2Br4
P.ư 0,025 -> 0,05
=> Khối lượng brom phản ứng là: mBr2 = 0,05.160 = 8 (g)
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận