Tắt QC

[Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài 2: Ca dao Việt Nam - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chọn khái niệm đúng về ca dao?

  • A. Là tên gọi chung của các thể loại trữ tình dân gian kết hợp giữa lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.
  • B. Kể về những sự kiện và nhân vật có liên quan đến lịch sử, thường có yếu tổ tưởng tượng kì ảo; thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện lịch sử được kể đến.
  • C. Sáng tác dân gian thuộc loại hình tự sự, chủ yếu sử dụng yếu tố nghệ thuật kì ảo để thể hiện cái nhìn hiện thực của nhân dân với đời sống, bộc lộ quan niệm về đạo đức cũng như về công lí xã hội và ước mơ một cuộc sống tốt đẹp hơn của nhân dân lao động.
  • D. Loại truyện được kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện của đồ vật, con vật,... hoặc về chính con người để nói bóng gió,kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy con người ta một bài học nào đó trong cuộc sống.

Câu 2: Mỗi bài ca dao phải có ít nhất mấy dòng?

  • A. 2 dòng
  • B. 3 dòng
  • C. 4 dòng 
  • D. 5 dòng

Câu 3: Thể thơ được sử dụng nhiều nhất trong ca dao là thể thơ nào?

  • A. Thơ 5 chữ
  • B. Thơ 6 chữ
  • C. Thơ 8 chữ
  • D. Lục bát

Câu 4: Bài ca dao dưới đây là lời của ai nói với ai?

Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông

Núi cao biển rộng mênh mông

Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!

  • A. Lời của người con nói với cha mẹ
  • B. Lời của ông nói với cháu
  • C. Lời của cha mẹ nói với con
  • D. Lời của chị nói với em

Câu 5: Bài ca dao dưới đây nói về tình cảm nào trong gia đình?

Anh em nào phải người xa,

Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.

Yêu nhau như thể tay chân,

Anh em hòa thuận, hai thân vui hầy.

  • A. Tình cảm anh em
  • B. Tình cảm cha mẹ với con
  • C. Tình cảm ông bà với cháu
  • D. Tình cảm cội nguồn

Câu 6: Bài ca dao dưới đây nói về tình cảm nào trong gia đình?

Con người có cố có ông

Như cây có cội, như sông có nguồn

  • A. Tình cảm anh em
  • B. Tình cảm cha mẹ với con
  • C. Tình cảm ông bà với cháu
  • D. Tình cảm cội nguồn

Câu 7: Nội dung chính của bài ca dao sau:

Con người có cố có ông

Như cây có cội, như sông có nguồn

  • A. Công ơn to lớn của cha mẹ đối với con
  • B. Nhắc nhở về nguồn gốc, tổ tông của mỗi người
  • C. Bài học về lao động sản xuất
  • D. Tình cảm anh em trong gia đình

Câu 8: Nội dung chính của bài ca dao sau:

Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông

Núi cao biển rộng mênh mông

Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!

  • A. Công ơn to lớn của cha mẹ đối với con
  • B. Tình yêu thương của mẹ dành cho con 
  • C. Bài học về lao động sản xuất
  • D. Tình nghĩa vợ chồng

Câu 9: Nội dung chính của bài ca dao sau:

Anh em nào phải người xa

Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân

  • A. Ý nghĩa lời ru của mẹ
  • B. Suy ngẫm của người con về mẹ
  • C. Công ơn của cha mẹ đối với con cái
  • D. Tình cảm anh em trong gia đình

Câu 10: Đặc sắc nghệ thuật của các bài Ca dao Việt Nam là gì?

Chọn đáp án không phù hợp:

  • A. Sử dụng thể thơ lục bát gần gũi, trữ tình
  • B. Hình ảnh ví von, so sánh quen thuộc, dễ liên tưởng
  • C. Giọng thơ trang trọng
  • D. Ngôn ngữ không theo hình thức đối đáp mà chỉ là lời nhắn nhủ, tâm tình

Câu 11: Các bài ca dao về tình cảm gia đình giáo dục chúng ta điều gì?

  • A. Lòng biết ơn, sự hiếu thảo
  • B. Tình yêu thương
  • C. Sự kính trọng
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 12: Đề tài chung cả ba bài ca dao 1, 2, 3 là gì?

  • A. Lao động, sản xuất
  • B. Tình yêu quê hương, đất nước
  • C. Tình cảm gia đình
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 13: Cụm từ “cù lao chín chữ” trong bài ca dao 1 là một câu tục ngữ quen thuộc của  Việt Nam, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 14: Bài ca dao sau diễn đạt điều gì?

Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông

Núi cao biển rộng mênh mông

Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!

  • A. Ca ngợi công lao sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ
  • B. Ca ngợi công sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ, nhắc nhở mỗi người sống có hiếu
  • C. So sánh công cha với núi ngất trời, nghĩa mẹ với nước biển Đông 
  • D. Cả ba đáp án trên đều sai

Câu 15: Bài ca dao: 

Con người có cố có ông

Như cây có cội, như sông có nguồn

Bài đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào dưới đây?

  • A. Hoán dụ, ẩn dụ, so sánh
  • B. Điệp từ, liệt kê, so sánh
  • C. Nhân hóa, hoán dụ, nói quá
  • D. Nói quá, ẩn dụ, so sánh

Câu 16: Biện pháp nghệ thuật của hai câu thơ sau:

Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Ẩn dụ

Câu 17: Đáp án nào dưới đây không nói về tình cảm anh em?

  • A. Anh em bát máu sẻ đôi
  • B. Em thuận anh hòa là nhà có phúc
  • C. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
  • D. Anh em trong nhà đóng cửa bảo nhau

Câu 18: Từ “hai thân” trong câu “Yêu nhau thể tay chân/ Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy” ý nhằm chỉ ai?

  • A. Hai anh em
  • B. Bố và mẹ
  • C. Ông và bà
  • D. Hai người hàng xóm

Câu 19: Đáp án nào dưới đây nói về tình cảm gia đình?

  • A. Lên non mới biết non cao,/ Nuôi con mới biết công lao mẹ, thầy.
  • B. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
  • C. Bắt con cá lóc nướng trui/ Làm mâm rượu trắng đãi người phương xa
  • D. Anh em bốn bể là nhà/ Người dưng khác họ vẫn là anh em.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều