Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: (a x b) x c = a x (b x c). Đúng hay sai?
Giải:
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Do đó ta có: (a×b)×c=a×(b×c)
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 2: Tính bằng hai cách:
- a) 2 x 7 x 5
- b) 4 x 3 x 8
- c) 3 x 6 x 5
- d) 4 x 2 x 5
Giải:
- a) 2 x 7 x 5
Cách 1: 2 x 7 x 5 = (2 x 7) x 5 = 14 x 5 = 70
Cách 2: 2 x 7 x 5 = 2 x (7 x 5) = 2 x 35 = 70
- b) 4 x 3 x 8
Cách 1: 4 x 3 x 8 = (4 x 3) x 8 = 12 x 8 = 96
Cách 2: 4 x 3 x 8 = 4 x (3 x 8) = 4 x 24 = 96
- c) 3 x 6 x 5
Cách 1: 3 x 6 x 5 = (3 x 6) x 5 = 18 x 5 = 90
Cách 2: 3 x 6 x 5 = 3 x (6 x 5) = 3 x 30 = 90
- d) 4 x 2 x 5
Cách 1: 4 x 2 x 5 = (4 x 2) x 5 = 8 x 5 = 40
Cách 2: 4 x 2 x 5 = 4 x (2 x 5) = 4 x 10 = 40
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống
- a) 152 x 9 = …….. x 152
- b) 999 x 9 = …….. x 999
- c) 39 x (4 + 4) = 8 x ……..
- d) (12 – 10) x 87 = ……… x 2
Giải:
- a) 152 x 9 = 9 x 152
- b) 999 x 9 = 9 x 999
- c) 39 x (4 + 4) = 8 x 39
- d) (12 – 10) x 87 = 87 x 2
Câu 4: Số?
- a) a x … = … x a = a
- b) a x … = … x a = 0
Giải:
- a) a x 1 = 1 x a = a
- b) a x 0 = 0 x a = 0
Câu 5: Tính theo mẫu
Mẫu: 123 x 45 = 45 x 123 = 5535
- a) 6 x 125 = …………
- b) 9 x 1937 = …………..
- c) 6 x 2357 = …………..
- d) 8 x 3745 = …………..
Giải:
- a) 6 x 125 = 125 x 6 = 738
- b) 9 x 1937 = 1937 x 9 = 17 433
- c) 6 x 2357 = 2357 x 6 = 14 142
- d) 8 x 3745 = 3745 x 8 = 69 272
2. THÔNG HIỂU (8 câu)
Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện:
- a) 15×2×5
- b) 37×2×5
- c) 12×5×4×2
- d) 125 x 4 x 89
Giải:
- a) 15×2×5 = 15×2×5 = 15 x 10 = 150
- b) 37×2×5 = 37×2×5 = 37 x 10 = 370
- c) 25×5×4×2 = (25×4)×(5×2) = 100 x 10 = 1000
- d) 125 x 4 x 89 = (125 x 4) x 89 = 1000 x 89 = 89 000
Câu 2: Không thực hiện phép tính, nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
Giải:
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
- a) (a × 125) × 8 = a ×(125 × ... ) = a × ...
- b) 25 x (4 x 135) = (... x 4) x ... = ... x ... = ...
- c) 86 x 2 x 5 = ... x (2 x ...) = ... x ... = ...
Giải:
- a) (a × 125) × 8 = a ×(125 × 8) = a × 1000
- b) 25 x (4 x 135) = (25 x 4) x 135 = 100 x 135 = 13 500
- c) 86 x 2 x 5 = 86 x (2 x 5) = 86 x 10 = 860
Câu 4: Điền dấu >, < , =
- a) 34 x 5 x 2 ………… 3400
- b) 25 x 7 x 4 ………… 650
- c) 8 x 9 x 125 ………… 12 000
- d) 4 x 25 x 6 ………….. 600
Giải:
- a) Ta có: 34×5×2 = 34×(5×2) = 34×10 = 340
Mà 340 < 3400
Do đó: 34×5×2 < 3400
- b) Ta có: 25 x 7 x 4 = 7×(25×4) = 7×100 = 700
Mà 700 > 650
Do đó: 25 x 7 x 4 > 3400
- c) Ta có: 8 x 9 x 125 = 9×(125×8) = 9×1000 = 9000
Mà 9000 < 12 000
Do đó: 8 x 9 x 125 < 12 000
- d) Ta có: 4 x 25 x 6 = (25×4) x 6 = 100 x 6 = 600
Mà 600 = 600
Do đó: 25 x 4 x 6 = 600
Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống
- a) 45 x 34 = … x 45
- b) 150 x 50 = … x (100 + …)
- c) … x 78 = … x 30
- d) (64 + 36) x 5000 = … x 100
Giải:
- a) 45 x 34 = 34 x 45
- b) 150 x 50 = 50 x (100 + 50)
- c) 30 x 78 = 78 x 30
- d) (64 + 36) x 5000 = 5000 x 100
Câu 6: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau
- a) 5 x 2100 b) (10 000 + 280) x (6 + 1)
- c) 2 469 x 8 d) (2 000 + 10 + 90) x 5
- e) 10 280 x 7 g) (5 + 3) x (2 000 + 469)
Giải:
a – d
b – e
c – g
Câu 7: Điền dấu >, <, =
- a) 54 x 30 …. 30 x 50
- b) 12 000 x 456 …. (400 + 56) x 1200
- c) 762 x 100 …. (760 + 7) x 100
- d) 3456 x 5678 ….. 5678 x 3456
Giải:
- a) 54 x 30 > 30 x 50
- b) 12 000 x 456 > (400 + 56) x 1200
- c) 762 x 100 < (760 + 7) x 100
- d) 3456 x 5678 = 5678 x 3456
Câu 8: Số ?
a | b | c | a x b | b x a | (a x b) x c | a x (b x c) |
5 | 3 | 8 | ? | ? | ? | ? |
6 | 7 | 4 | ? | ? | ? | ? |
2 | 10 | 3 | ? | ? | ? | ? |
Giải:
a | b | c | a x b | b x a | (a x b) x c | a x (b x c) |
5 | 3 | 8 | 15 | 15 | 15 x 8 = 120 | 5 x 24 = 120 |
6 | 7 | 4 | 42 | 42 | 42 x 4 = 168 | 6 x 28 = 168 |
2 | 10 | 3 | 20 | 20 | 20 x 3 = 60 | 2 x 30 = 60 |
3. VẬN DỤNG (6 CÂU)
Câu 1: Tìm x, biết:
- a) 12160 - x = 5 x 67 x 20.
- b) x + 1655 = 25 x 89 x 4
- c) x : 3 = 2 x 78 x 5
- d) 2662 – x = 25 x 7 x 4
Giải:
- a) 12160 - x = 5 x 67 x 20.
12160 – x = 67 x (5 x 20)
12160 – x = 67 x 100
12160 – x = 6700
x = 12160 – 6700
x = 5460
- b) x + 1655 = 25 x 89 x 4
x + 1655 = (25 x 4) x 89
x + 1655 = 100 x 89
x + 1655 = 8900
x = 8900 – 1655
x = 7245
- c) x : 3 = 2 x 78 x 5
x : 3 = (2 x 5) x 78
x : 3 = 10 x 78
x : 3 = 780
x = 780 x 3
x = 2340
- d) 2662 – x = 25 x 7 x 4
2662 – x = (25 x 4) x 7
2662 – x = 100 x 7
2662 – x = 700
x = 2662 – 700
x = 1962
Câu 2: Có 5 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?
Giải:
Tóm tắt:
Có: 5 phòng học
Mỗi phòng có: 15 bộ bàn ghế
Mỗi bộ bàn ghế có: 2 học sinh đang ngồi học
Tất cả: ... học sinh đang ngồi học ?
Bài giải
Số học sinh đang ngồi học là:
(15×2)×5=150 (học sinh)
Đáp số: 150 học sinh.
Câu 3: Có 6 thùng bánh trung thu, mỗi thùng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh.Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bánh trung thu?
Giải:
Tóm tắt
Có: 6 thùng bánh
Mỗi thùng có: 25 hộp bánh
Mỗi hộp bánh có: 4 cái bánh
Tất cả: ... cái bánh ?
Lời giải:
Một hộp có số cái bánh là:
4×25=100 (cái bánh)
Có số cái bánh trung thu là:
100×6=600 (cái bánh)
Đáp số: 600 cái bánh.
Câu 4: Một nhóm 5 người dự định đi dã ngoại trong 3 ngày. Mỗi ngày một người dự kiến mang theo 2kg đồ ăn uống. Hỏi nhóm người này cần mang theo bao nhiêu ki – lô – gam đồ ăn trong quá trình dã ngoại?
Giải:
Mỗi ngày nhóm người này cần mang theo số ki – lô – gam đồ ăn là:
2 x 5 = 10 (kg)
Trong cả quá trình dã ngoại nhóm người này cần mang theo số ki lô gam đồ ăn là:
10 x 3 = 30 (kg)
Đáp số: 30 kg đồ ăn
Câu 5: Một khu chung cư có 4 tòa nhà, mỗi tòa nhà dành ra 25 tầng để ở, mỗi tầng có 12 căn hộ. Hỏi khu chung cư này có bao nhiêu căn hộ để ở?
Giải:
Một tòa nhà có số căn hộ để ở là:
25 x 12 = 300 (căn hộ)
Khu chung cư này có số căn hộ để ở là:
300 x 4 = 1 200 (căn hộ)
Đáp số: 1 200 căn hộ
Câu 6: Một cửa hàng có 5 kiện hàng. Mỗi kiện hàng có 10 gói, mỗi gói có 8 sản phẩm. Hỏi trong 5 kiện hàng đó có tất cả bao nhiêu sản phẩm? (giải bằng hai cách)
Giải:
Cách 1:
Trong 5 kiện hàng đó có tất cả số gói hàng là :
10 × 5 = 50 (gói)
Trong 5 kiện hàng đó có tất cả số sản phẩm là :
8 × 50 = 400 (sản phẩm)
Đáp số: 400 sản phẩm.
Cách 2:
Trong một kiện hàng có số sản phẩm là :
8 × 10 = 80 (sản phẩm)
Trong 5 kiện hàng đó có tất cả số sản phẩm là :
80 × 5 = 400 (sản phẩm)
Đáp số: 400 sản phẩm.
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Tìm số có 2 chữ số biết khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được một số gấp 31 lần số phải tìm
Giải:
Gọi số cần tìm là ab. Ta có:
ab x 31 = 21ab
ab x 31 = 2100 + ab
ab x 31 - ab = 2100
ab x 30 = 2100
ab = 2100 : 30
ab = 70
Vậy số cần tìm là 70.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận