5 phút giải Vật lí 10 Cánh diều trang 76

5 phút giải Vật lí 10 Cánh diều trang 76. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

CHỦ ĐỀ 2 BÀI TẬP CHƯƠNG 2

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu hỏi 1: Một người có khối lượng 60,0 kg đi trên xe đạp có khối lượng 20,0 kg. Khi xuất phát, hợp lực tác dụng lên xe đạp là 200 N. Giả sử hợp lực tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính vận tốc của xe đạp sau 5,00 s.

Câu hỏi 2: Từ công thức liên quan, hãy biểu diễn đơn vị của áp suất và khối lượng riêng qua các đơn vị cơ bản trong hệ SI.

Câu hỏi 3: Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 70,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng, lên khỏi bề mặt Mặt Trăng do động cơ tác dụng lên thiết bị là 500 N. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng là 1,6m/s2. Hãy xác định:

a) Trọng lượng của thiết bị này khi ở trên Mặt Trăng.

b) Tổng hợp lực nâng của động cơ và lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị.

c) Gia tốc của thiết bị khi cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng.

Câu hỏi 4: Gọi tên và mô tả hướng của các lực trong các tình huống thực tế sau:

a) Một vật nằm ở đáy bể

b) Quả táo rụng xuống đất

c) Người ngồi trên xích đu

Câu hỏi 5: Người ta thả một quả cầu kim loại vào một ống hình trụ chứa đầy dầu. Lúc đầu, quả cầu chuyển động nhanh dần. Sau một khoảng thời gian thì nó chuyển động với tốc độ không đổi. Hãy giải thích:

a) Tại sao lúc đầu quả cầu tăng tốc?

b) Tại sao sau một thời gian thì quả cầu chuyển động đều?

c) Tại sao nói nếu ống đủ cao thì vận tốc khi quả cầu chuyển động đều là vận tốc cuối của nó?

Câu hỏi 6: Một người kéo dây để giữ thùng hàng như hình 1.

Trên hình đã biểu diễn hai lực.

a) Chỉ ra lực còn lại tạo thành cặp lực – phản lực theo định luật III Newton với mỗi lực này. Nêu rõ vật mà lực đó tác dụng lên, hướng của lực và loại lực.

b) Biểu diễn các lực tác dụng lên thùng hàng.

c) Biểu diễn các lực tác dụng lên người.

 Câu hỏi 7: Độ sâu của nước trong một bể bơi thay đổi trong khoảng từ 0,80 m đến 2,4 m. Khối lượng riêng của nước =1,00.10Kg/m3 và áp suất khí quyển là 1,01.105 Pa

a) Tính áp suất lớn nhất tác dụng lên mỗi điểm ở đáy bể bơi.

b) Ở đáy bể có một nắp ống thoát nước hình tròn, bán kính 10,0 cm. Tính lực cần thiết để nhấc nắp này lên, bỏ qua trọng lượng của nắp.

c) Từ kết quả ở Câu hỏi b, hãy đề xuất phương án bố trí ống thoát nước của bể bơi để có thể thoát nước dễ dàng hơn.

Câu hỏi 8: Khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m3. Tính khối lượng của quả cầu thép có bán kính 0,15m. Cho biết công thức tính thể tích của khối cầu là: với r là bán kính quả cầu.

Câu hỏi 9: Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 30,0o Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng.

a) Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng.

b) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.

c) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống dốc.

d) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 2,00 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí lên thùng.

Câu hỏi 10: Nêu ý nghĩa của:

a) Ngẫu lực

b) Mômen lực

Câu hỏi 11: Hình 2 mô tả cấu trúc bên trong của một cánh tay người đang giữ một vật nặng. Búi cơ cung cấp một lực hướng lên. Lực của búi cơ có tác dụng làm cẳng tay quay ngược chiều kim đồng hồ quanh trục quay là khớp khuỷu tay. Tay sẽ giữ được vật nặng nếu mômen của lực tác dụng bởi búi cơ bằng với mômen lực gây ra bởi trọng lượng của vật nặng đối với khớp khuỷu tay. Biết người này đang giữ vật nặng có trọng lượng 50 N. Hãy xác định độ lớn của lực sinh ra bởi búi cơ.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án CH1: V = 12,5(m/s)

Đáp án CH2: - Áp suất: p=F/S => Đơn vị: N/m2=Pa

- Khối lượng riêng: ρ =m/V => Đơn vị: kg/m3

 Đáp án CH3:  a) 112N;       b)  388N;    c) 5,53(m/s2)

 Đáp án CH4: 

a) Trọng lực: hướng thẳng đứng xuống dưới

Lực nâng của nước: hướng thẳng đứng lên trên

b) Chịu tác dụng của lực hút Trái đất hướng thẳng đứng xuống dưới.

c) Trọng lực: hướng thẳng đứng xuống dưới

Lực nâng: hướng thẳng đứng lên trên

Lực đẩy: nằm ngang, hướng về phía trước

Lực ma sát: nằm ngang, hướng về phía sau

Đáp án CH5: a) Do trọng lực lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét,.

b) Vì lúc này quả cầu đã ngập trong dầu, lực đẩy cân bằng với trọng lực.

c) Vì khi đó quả cầu sẽ có đủ thời gian để duy trì trạng thái chuyển động

Đáp án CH6: a) P tác dụng lên thùng hàng và T của sợi. P và N tác dụng lên người

Lực kéo của người tác dụng lên sợi dây và  T của sợi dây tác dụng lên người.

b)

A person holding a rope with a sign attached to it

Description automatically generated
c) Các lực tác dụng lên người: trọng lực, phản lực của mặt đất, lực căng dây

 Đáp án CH7: a) 1,25.105(Pa);      b)  3927(N)

Đáp án CH8: m = 110(kg)

Đáp án CH9: 

a) 

A diagram of a slope with arrows and letters

Description automatically generated

b)

c) Vì nó cân bằng với thành phần →Py của trọng lực.

d) Hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng là 0,346

Đáp án CH10: a) Ý nghĩa: có tác dụng làm quay vật.

b) Ý nghĩa: tác dụng làm quay cặp lực tạo thành ngẫu lực.

Đáp án CH11: Độ lớn lực sinh ra bởi búi cơ là 437,5 N.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Vật lí 10 Cánh diều, giải Vật lí 10 Cánh diều trang 76, giải Vật lí 10 CD trang 76

Bình luận

Giải bài tập những môn khác