Đáp án Vật lí 10 Cánh diều Bài tập chủ đề 2

Đáp án Bài tập chủ đề 2. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Vật lí 10 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHỦ ĐỀ 2 BÀI TẬP CHƯƠNG 2

Câu 1: Một người có khối lượng 60,0 kg đi trên xe đạp có khối lượng 20,0 kg. Khi xuất phát, hợp lực tác dụng lên xe đạp là 200 N. Giả sử hợp lực tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính vận tốc của xe đạp sau 5,00 s.

Đáp án chuẩn: 

V = 12,5(m/s)

Câu 2: Từ công thức liên quan, hãy biểu diễn đơn vị của áp suất và khối lượng riêng qua các đơn vị cơ bản trong hệ SI.

Đáp án chuẩn: 

- Áp suất: p=F/S => Đơn vị: N/m2=Pa

- Khối lượng riêng: ρ =m/V => Đơn vị: kg/m3

 Câu 3: Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 70,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng, lên khỏi bề mặt Mặt Trăng do động cơ tác dụng lên thiết bị là 500 N. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng là 1,6m/s2. Hãy xác định:

a) Trọng lượng của thiết bị này khi ở trên Mặt Trăng.

b) Tổng hợp lực nâng của động cơ và lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị.

c) Gia tốc của thiết bị khi cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng.

Đáp án chuẩn: 

a) 112N

b)  388N

c) 5,53(m/s2)

 Câu 4: Gọi tên và mô tả hướng của các lực trong các tình huống thực tế sau:

a) Một vật nằm ở đáy bể

b) Quả táo rụng xuống đất

c) Người ngồi trên xích đu

Đáp án chuẩn: 

a) 

Trọng lực: hướng thẳng đứng xuống dưới

Lực nâng của nước: hướng thẳng đứng lên trên

b) Chịu tác dụng của lực hút Trái đất hướng thẳng đứng xuống dưới.

c) 

Trọng lực: hướng thẳng đứng xuống dưới

Lực nâng: hướng thẳng đứng lên trên

Lực đẩy: nằm ngang, hướng về phía trước

Lực ma sát: nằm ngang, hướng về phía sau

Câu 5: Người ta thả một quả cầu kim loại vào một ống hình trụ chứa đầy dầu. Lúc đầu, quả cầu chuyển động nhanh dần. Sau một khoảng thời gian thì nó chuyển động với tốc độ không đổi. Hãy giải thích:

a) Tại sao lúc đầu quả cầu tăng tốc?

b) Tại sao sau một thời gian thì quả cầu chuyển động đều?

c) Tại sao nói nếu ống đủ cao thì vận tốc khi quả cầu chuyển động đều là vận tốc cuối của nó?

Đáp án chuẩn: 

a) Do trọng lực lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét,.

b) Vì lúc này quả cầu đã ngập trong dầu, lực đẩy cân bằng với trọng lực.

c) Vì khi đó quả cầu sẽ có đủ thời gian để duy trì trạng thái chuyển động

Câu 6: Một người kéo dây để giữ thùng hàng như hình 1.

Trên hình đã biểu diễn hai lực.

CHỦ ĐỀ 2 BÀI TẬP CHƯƠNG 2

a) Chỉ ra lực còn lại tạo thành cặp lực – phản lực theo định luật III Newton với mỗi lực này. Nêu rõ vật mà lực đó tác dụng lên, hướng của lực và loại lực.

b) Biểu diễn các lực tác dụng lên thùng hàng.

c) Biểu diễn các lực tác dụng lên người.

Đáp án chuẩn: 

a)

 Trọng lực P tác dụng lên thùng hàng và lực căng T của sợi dây (lực kéo của người)

Trọng lực P tác dụng lên người và phản lực N tác dụng lên người

Lực kéo của người tác dụng lên sợi dây và lực căng T của sợi dây tác dụng lên người.

b)

CHỦ ĐỀ 2 BÀI TẬP CHƯƠNG 2


c) Các lực tác dụng lên người: trọng lực, phản lực của mặt đất, lực căng dây

 Câu 7: Độ sâu của nước trong một bể bơi thay đổi trong khoảng từ 0,80 m đến 2,4 m. Khối lượng riêng của nước =1,00.10Kg/m3 và áp suất khí quyển là 1,01.105 Pa

a) Tính áp suất lớn nhất tác dụng lên mỗi điểm ở đáy bể bơi.

b) Ở đáy bể có một nắp ống thoát nước hình tròn, bán kính 10,0 cm. Tính lực cần thiết để nhấc nắp này lên, bỏ qua trọng lượng của nắp.

c) Từ kết quả ở câu b, hãy đề xuất phương án bố trí ống thoát nước của bể bơi để có thể thoát nước dễ dàng hơn.

Đáp án chuẩn: 

a) 1,25.105(Pa)

b)  3927(N)

 Câu 8: Khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m3. Tính khối lượng của quả cầu thép có bán kính 0,15m. Cho biết công thức tính thể tích của khối cầu là: CHỦ ĐỀ 2 BÀI TẬP CHƯƠNG 2 với r là bán kính quả cầu.

Đáp án chuẩn: 

m = 110(kg)

 Câu 9: Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc 30,0o Chọn hệ tọa độ vuông góc xOy sao cho trục Ox theo hướng chuyển động của thùng.

a) Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng.

b) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.

c) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống dốc.

d) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là 2,00 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí lên thùng.

Đáp án chuẩn: 

a) 

CHỦ ĐỀ 2 BÀI TẬP CHƯƠNG 2

b)

 CHỦ ĐỀ 2 BÀI TẬP CHƯƠNG 2

c) Vì nó cân bằng với thành phần → Py của trọng lực.

d) Hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng là 0,346

 Câu 10: Nêu ý nghĩa của:

a) Ngẫu lực

b) Mômen lực

Đáp án chuẩn: 

a) Ý nghĩa: có tác dụng làm quay vật.

b) Ý nghĩa: tác dụng làm quay cặp lực tạo thành ngẫu lực.

 Câu 11: Hình 2 mô tả cấu trúc bên trong của một cánh tay người đang giữ một vật nặng. Búi cơ cung cấp một lực hướng lên. Lực của búi cơ có tác dụng làm cẳng tay quay ngược chiều kim đồng hồ quanh trục quay là khớp khuỷu tay. Tay sẽ giữ được vật nặng nếu mômen của lực tác dụng bởi búi cơ bằng với mômen lực gây ra bởi trọng lượng của vật nặng đối với khớp khuỷu tay. Biết người này đang giữ vật nặng có trọng lượng 50 N. Hãy xác định độ lớn của lực sinh ra bởi búi cơ.

CHỦ ĐỀ 2 BÀI TẬP CHƯƠNG 2

Đáp án chuẩn: 

Độ lớn lực sinh ra bởi búi cơ là 437,5 N.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác