Đáp án Vật lí 10 Cánh diều bài Giới thiệu mục đích học tập môn vật lý

Đáp án bài Giới thiệu mục đích học tập môn vật lý. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Vật lí 10 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI GIỚI THIỆU MỤC ĐÍCH HỌC TẬP MÔN VẬT LÝ

I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA VẬT LÍ HỌC VÀ MỤC TIÊU CỦA MÔN VẬT LÍ

Câu 1: Hãy mô tả sơ lược nội dung nghiên cứu của một nhà vật lý mà em biết.

Đáp án chuẩn: 

An-be Anh-xtanh - nhà vật lý thuyết người Đức. Nội dung nghiên cứu của ông nổi tiếng nhất là về Cơ học lượng tử với phương trình sự tương đối khối lượng và năng lượng E=m.C2  

Câu 2: Học tốt môn vật lý sẽ giúp ích gì cho bạn

Đáp án chuẩn: 

Lợi ích: rèn luyện, phát triển nhân cách của mình, có được những kiến thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi về: mô hình vật lí; năng lượng và sóng; lực và trường.

II. VẬT LÍ VỚI CUỘC SỐNG, KHOA HỌC, KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

Câu 1: Lấy ví dụ chứng tỏ tri thức vậy lý giúp tránh được nguy cơ tổn hại về sức khỏe hoặc tài sản

Đáp án chuẩn:

Tri thức vật lí giúp mô tả cách dòng điện chạy qua các mạch điện trong gia đình, tránh được các vụ cháy nổ, …

Câu 2: Lấy ví dụ và phân tích ảnh hưởng của vật lí đối với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và công nghệ.

Đáp án chuẩn:

Công nghệ nanô: Công nghệ nanô cho phép thao tác và sử dụng vật liệu ở tầm phân tử, làm tăng và tạo ra tính chất đặc biệt của vật liệu, giảm kích thước của các thiết bị, hệ thống đến kích thước cực nhỏ. 

Laser và y học: Dao mổ bằng laser là dụng cụ mạng lại lợi ích to lớn trong phẫu thuật. Bằng loại dao mổ vô cùng tiện dụng này, bác sỹ có thể thực hiện những vết mổ rất nhỏ, mau lành và thậm chí không để lại sẹo trên da.

III.TÌM HIỂU THẾ GIỚI TỰ NHIÊN DƯỚI GÓ ĐỘ VẬT LÍ

Câu 1: Mô tả các bước tiền trình tìm hiểu tự nhiên bạn đã học

Đáp án chuẩn:

1. Quan sát, suy luận

2. Đề xuất vấn đề

3. Hình thành giả thuyết

4. Kiểm tra giả thuyết 

5. Rút ra kết luận

Câu 2: Lấy ví dụ minh họa các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí

Đáp án chuẩn:

Bước 1: Từ quan sát thu được: vật chắn ánh sáng nên tạo ra bóng.

Bước 2: Vậy ánh sáng truyền theo đường cong hay đường thẳng?

Bước 3: Có thể dưa ra giả thuyết: Ánh sáng truyền theo đường thẳng

Bước 4: Để kiểm tra giả thuyết này, ta tiến hành thí nghiệm như mô tả trên

Bước 5: Kết quả thí nghiệm đã ủng hộ giả thuyết: Ánh sáng truyền theo đường thẳng.

Câu 3: Lấy ví dụ về một vấn đề được hình thành từ suy luận dựa trên lý thuyết đã biết.

Đáp án chuẩn:

BÀI GIỚI THIỆU MỤC ĐÍCH HỌC TẬP MÔN VẬT LÝ

Định luật vạn vật hấp dẫn được Newton xây dựng xuất phát từ quan sát sự rơi của các vật và nhận thấy chúng đều rơi về phía Trái Đất.

Câu 4: Lấy ví dụ về các yếu tố có thể gây ra sai số ngẫu nhiên khi bạn đo bằng đồng hồ bấm giây và thước đo chiều dài

Đáp án chuẩn:

- Đồng hồ bấm giây : 

Bấm bắt đầu hoặc ngắt không đúng lúc

Chưa hiệu chỉnh thời gian về đúng số 0

Thước đo chiều dài:

Cách đặt mắt sai

Cách đặt thước sai

Chọn loại thước chưa phù hợp 

Thời tiết

 


Câu 5: Đo chiều dày của một cuốn sách, được kết quả: 2,3 cm; 2,4 cm; 2,5 cm; 2,4 cm. Tính giá trị trung bình chiều dày cuốn sách. Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo này là bao nhiêu?
Đáp án chuẩn:

Trung bình chiều dày cuốn sách là 2,4 cm

Sai số tuyệt đối trung bình là 0,05 cm

Câu 6: Tìm những chữ số có nghĩa trong các số: 215; 0,56; 0,002; 3,8.104.
Đáp án chuẩn:

215: có ba chữ số có nghĩa: 2, 1, 5

0,56: có hai chữ số có nghĩa: 5, 6

0,002: có một chữ số có nghĩa: 2

3,8.104: có hai chữ số có nghĩa: 3, 8

Câu 7: Thực hiện phép tính và viết kết quả đúng chữ số có nghĩa

a, 127 + 1,60 + 3,1
b, (224,612 x 0,31) : 25,116

Đáp án chuẩn:

 a, 131.70

 b,  2.8

Câu 8:

Bảng 1 SGK T.13

Thời gian rơi (s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần 5

0,2027

0,2024

0,2023

0,2023

0,2022

a) Tính giá trị trung bình của thời gian rơi.

b) Tìm sai số tuyệt đối trung bình.

Đáp án chuẩn:

a) Giá trị trung bình của thời gian rơi là: 0,2024

b) Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo thời gian là: 1,4.10-4

Câu 9:

Bạn đã học những quy định an toàn nào trong phòng thực hành?

Nêu một số biển cảnh báo có trong phòng thực hành ở môn Khoa học tự nhiên.

Đáp án chuẩn:

Một số quy định an toàn:

Để cặp, balo, đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định

Đầu tóc gọn gàng

Sử dụng dụng cụ bảo hộ 

Làm thí nghiệm khi có hướng dẫn và giám sát của giáo viên

Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành

Thu gom, sắp xếp các hóa chất, rác thải sau khi thực hành

- Một số cảnh báo: 

Chất dễ cháy

Chất ăn mòn

Chất độc môi trường

Chất độc sinh học

Nguy hiểm về điện

Câu 10: Thảo luận để nêu được tác dụng của việc tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành.

Đáp án chuẩn:

Hoàn thành tốt bài học giáo viên yêu cầu

Tránh những rủi ro có thể xảy ra tới bản thân và mọi người xung quanh.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác