5 phút giải Vật lí 10 Cánh diều trang 106
5 phút giải Vật lí 10 Cánh diều trang 106. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHỦ ĐỀ 5 BÀI 1 CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI BÀI TẬP TRONG SGK
Câu hỏi 1: Các đối tượng chuyển động tròn được gặp khá thường xuyên. ở mọi mức độ. Các bánh xe, bánh răng ròng rọc, vận động viên đua mô tô khi vào khúc quanh hay vệ tinh của Trái Đất - tất cả đêu tham gia chuyên động tròn. Cái gì làm một vật chuyển động tròn? Sự hiểu biết về chuyển động tròn giữ vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống, khoa học và kĩ thuật?
I. MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
Câu hỏi 1: Lấy các ví dụ thực tế và thảo luận xem chuyển động nào là chuyển động tròn.
Câu hỏi 2:
1,Đổi các độ sau ra radian: 30o , 90o, 105o , 120o, 270o.
2, Đổi các góc từ radian sang độ 0,5 rad, 0,75 rad, rad
Câu hỏi 3:
3, So sánh tốc độ của đầu kim giây, đầu kim phút và đầu kim giờ ?
4, Một đồng hồ điểm 3h30'. Hãy tính góc quay từ vị tí 12h đến vị trí của kim phút và kim giờ.
5, Tính tốc độ góc của kim giờ và kim phút của đồng hồ.
Câu hỏi 4: Giải thích vì sao toàn bộ các mũi tên trên hình 1,5 đều được vẽ với một độ dài như nhau.
Câu hỏi 5: Một em bé cưỡi ngựa gỗ trên sàn quay, ở cách trục quay 2,1m. Tốc độ góc của sàn quay là 0,42 rad/s. Tính tốc độ của ngựa gỗ.
Câu hỏi 6: Dựa vào đơn vị SI của các đại lượng, hãy chứng tỏ tính đúng đắn của biểu thức : v=. r (4)
II. LỰC HƯỚNG TÂM VÀ GIA TỐC HƯỚNG TÂM
Câu hỏi 1: Lực gây ra gia tốc của chuyển động tròn đều có hướng như thế nào ?
Câu hỏi 2: Hai điểm A và B nằm trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có tốc độ 0,6 m/s, điểm B ở phía trong (gần trục quay hơn) có tốc độ 0,2 m/s. Tính tốc độ góc của vô lăng.
Câu hỏi 3: Áp dụng định luật II Newton, hãy rút ra biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm.
Câu hỏi 4: Trạm không gian quốc tế ISS có tổng khối lượng là 350 tấn, quay quanh Trái Đất ở độ cao 340 km, nơi có gia tốc trọng trường 8,8 m/s2 . Bán kính Trái Đất là 6400 km. Tính:
a, Lực hướng tâm tác dụng lên trạm không gian.
b, Tốc độ của trạm không gian trên quỹ đạo
c, Thời gian quay quanh Trái Đất của trạm không gian
d, Số vòng trạm không gian thực hiện quanh Trái Đất trong một ngày.
Câu hỏi 5: Trong hình 1.8, ô tô muốn rẽ với khúc cua rộng hơn. Làm thế nào để người lái xe rẽ trái an toàn?
Tìm hiểu thêm: Khi chiếc ô tô chuyển động trên mặt đường nghiêng với góc nghiêng nhỏ (hình 1.9), thì các thành phần theo phương thẳng đứng của phản lực N và của lực ma sát cân bằng với trọng lực P = mg của xe, còn các thành phần theo phương nằm ngang của phản lực N và của lực ma sát đóng vai trò lực hướng tâm. Do đó, theo phương ngang
Với r là bán kính của cung đường, v là tốc độ của xe.
Thảo luận về các yếu tố ảnh hưởng của góc nghiêng của mặt đường tới sự an toàn của xe khi vào khúc đường quanh tròn.
Câu hỏi 6: Trong mỗi tình huống trong hình 1.10, lực nào đóng vai trò là lưc hướng tâm? Thảo luận về các điều kiên đảm bảo an toàn của chuyển động trong tính huống.
1, Chiếc máy bay đang lượn vòng. Để chuyển hướng, người phi công làm nghiêng cánh máy bay ( hình 1.10a)
2, Một viên đá được buộc vào một sợi dây và quay tròn trong mặt phẳng tạo thành hình nón. (hình 1.10b)
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI BÀI TẬP TRONG SGK
Đáp án CH1: Một vật chuyển động tròn được là nhờ có lực hướng tâm.
Vai trò:
Giữ cho xe khi vào cua, khúc quành an toàn | Nghiên cứu chuyển động của các hành tinh quay quanh Mặt Trời, chuyển động của các vệ tinh xung quanh Trái Đất. | Chế tạo các thiết bị, đồ dùng, dụng cụ để phục vụ cuộc sống, hoạt động vui chơi giải trí |
I. MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
Đáp án CH1: Chuyển động của đầu kim đồng hồ
Trái Đất chuyển động xung quanh mặt trời
Chuyển động của van xe quanh trục bánh xe
Chuyển động của bánh răng ròng rọc
Đáp án CH2:
1, 30o => rad; 90o => rad; 105o => rad; 270o => rad
2, 0,5 rad => 28,65o; 0,75 rad => 42,975o; ; rad 180o
Đáp án CH3:
3, Tốc độ của kim giây lớn nhất sau đó tới kim phút và cuối cùng là kim giây.
4, 105o
5, + kim phút:
+ kim giờ:
Đáp án CH4: Trong chuyển động tròn đều, tốc độ của vật không đổi, tức là độ lớn cuat vận tốc không đổi. Đó là lí do giải thích cho điều trên.
Đáp án CH5: Tốc độ của ngựa gỗ là: 0.882 (m/s)
Đáp án CH6: = S/(r.t) mà S có đơn vị là m, r đơn vị là m, t có đơn vị là s
=> đơn vị là s-1 => v= .r = m.s-1 = m/s
II. LỰC HƯỚNG TÂM VÀ GIA TỐC HƯỚNG TÂM
Đáp án CH1: Đều có hướng vào tâm quỹ đạo tròn gọi là lực hướng tâm.
Đáp án CH2: Tốc độ góc của vô lăng: 2 (rad/s)
Đáp án CH3: F= m. r.
Đáp án CH4: a, F = 3 080 000 (N); b, v = 7701,43 (m/s); c, 5 498,8 (s)
d, 0,064 (vòng)
Dáp án CH5: Để rẽ trái an toàn ô tô phải đi với vận tốc chậm.
Đáp án: - Góc nghiêng nhỏ, xe chuyển động với vận tốc vừa đủ. Nếu xe chuyển động với tốc độ lớn, lực hướng tâm không đủ để giữ cho xe chuyển động tròn theo quỹ đạo và ngược lại.
Đáp án CH6: 1, Lực từ động cơ máy bay đóng vai trò là lực hướng tâm.
2, Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Vật lí 10 Cánh diều, giải Vật lí 10 Cánh diều trang 106, giải Vật lí 10 CD trang 106
Bình luận