5 phút giải Vật lí 10 Cánh diều trang 41
5 phút giải Vật lí 10 Cánh diều trang 41. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHỦ ĐỀ 1 BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Câu hỏi 1: Trái Đất quay quanh mặt trời theo quỹ đạo có bán kính 150 000 000 km
a, Phải mất bao lâu để ánh sáng từ Mặt Trời đến Trái Đất. Biết tốc độ của ánh sáng trong không gian là 3,0 x108 m/s
b, Tính tốc độ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. Giải thích vì sao đây là tốc độ trung bình, không phải là vận tốc của Trái Đất.
Câu hỏi 2: Một người đi bằng thuyền với tốc độ 2,0m/s về phía đông. Sau khi đi được 2,2km, người này đi ô tô về phía bắc trong 15 phút với vận tốc 60 km/h. Bỏ qua thời gian chuyển từ thuyền lên ô tô. Tìm:
a, Tổng quãng đường đã đi.
b, Độ lớn của độ dịch chuyển tổng hợp.
c, Tổng thời gian đi.
d, Tốc độ trung bình tính bằng m/s.
e, Độ lớn của vận tốc trung bình.
Câu hỏi 3: Hai người đi xe đạp theo một con đường thẳng. Tại thời điểm t=0, người A đi với tốc độ không đổi là 3m/s qua chỗ người B đang ngồi trên xe đạp đứng yên. Cũng tại thời điểm đó người B bắt đầu đuổi theo người A. Tốc độ của người B tăng từ thời điểm t=0,0 , cho đến t=5,5s khi đi được 10m. Sau đó người B đi với tốc độ không đổi là 4m/s
a, Vẽ đồ thị dịch chuyển thời gian của người A từ t=0 đến t=12s
b, Khi nào người B đuổi kịp người A ?
c, Người B đi được bao nhiêu mét trong khoảng thời gian tốc độ không đổi( cho đến khi gặp nhau)?
Câu hỏi 4: Trước khi đi vào đường cao tốc, người ta làm một đoạn đường nhập làn để ô tô có thể tăng tốc. Giả sử rằng một ô tô bắt đầu vào một đoạn đường nhập làn với tốc độ 36 km/h, tăng tốc với gia tốc 4,0 m/s2, đạt tốc độ 72 km/h khi hết đường nhập làn để bắt đầu vào đường cao tốc. Tính độ dài tối thiểu của đường nhập làn.
Câu hỏi 5: Hai xe ô tô A và B chuyển động thẳng cùng chiều. Xe A đang đi với tốc độ không đổi 72 km/h thì vượt xe B tại thời điểm t = 0. Để đuổi kịp xe A, xe B đang đi với tốc độ 45 km/h ngay lập tức tăng tốc đều trong 10 s để đạt tốc độ không đổi 90 km/h. Tính:
a) Quãng đường xe A đi được trong 10 s đầu tiên, kể từ lúc t = 0.
b) Gia tốc và quãng đường đi được của xe B trong 10 s đầu tiên.
c) Thời gian cần thiết để xe B đuổi kịp xe A.
d) Quãng đường mỗi ô tô đi được, kể từ lúc t = 0 đến khi hai xe gặp nhau.
Câu hỏi 6: Hình 1 biểu diễn đồ thị vận tốc – thời gian của một quả bóng thả rơi chạm đất rồi nảy lên theo phương thẳng đứng. Quả bóng được thả tại A và chạm đất tại B. Quả bóng rời khỏi mặt đất tại D và đạt độ cao cực đại tại E. Có thể bỏ qua tác dụng của lực cản không khí.
a) Tại sao độ dốc của đoạn thẳng AB lại giống độ dốc của đoạn thẳng DE?
b) Diện tích tam giác ABC biểu thị đại lượng nào?
c) Tại sao diện tích tam giác ABC lớn hơn diện tích tam giác CDE.
Câu hỏi 7: Một quả bóng được thả rơi từ độ cao 1,20 m. Sau khi chạm đất, quả bóng bật lên ở độ cao 0,80 m. Thời gian tiếp xúc giữa bóng và mặt đất là 0,16 s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Tìm:
a) Tốc độ của quả bóng ngay trước khi chạm đất.
b) Tốc độ của quả bóng ngay khi bắt đầu bật lên.
c) Độ lớn và phương gia tốc của quả bóng khi nó tiếp xúc với mặt đất.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Đáp án CH1: a, 8 phút 20 giây
b, 10,75 .104 (km/h) . Vì Trái Đất Quay xung quanh mặt trời theo quỹ đạo là hình tròn nên độ dời cứ sau 1 vòng quay lại trở về 0.
Đáp án CH2:
a, 17,2 (km); b, 15,16 (km); c, 2000s; d, 8,6 (m/s); e, 7,58 ( m/s)
Đáp án CH3: a, Đồ thị dịch chuyển thời gian của người A:
b, Sau 6s người B đuổi kịp người A
c, Đến khi gặp nhau người B đi được số mét trong khoảng vận tốc không đổi là : 26 (m)
Đáp án CH4: Độ dài tối thiểu của đường nhập làn là 37,5 m
Đáp án CH5: a) 200 m
b) a = 1,25 m/s2; S = 187,5 m
c) 12 s
d) 240 m
Đáp án CH6: a) Cả 2 đoạn AB, DE đều có gia tốc không đổi. Mà độ dốc của đồ thị có giá trị bằng gia tốc của chuyển động nên độ dốc của hai đoạn AB, DE giống nhau.
b) Biểu thị đại lượng độ dịch chuyển khi quả bóng chuyển động từ điểm A (vị trí được thả) đến điểm B (vị trí chạm đất).
c) Vì vận tốc khi rời khỏi mặt đất của vật giảm đi, quãng đường DE đi được ngắn hơn quãng đường AB => diện tích của tam giác CDE nhỏ hơn diện tích tam giác ABC.
Đáp án CH7: a) 4,85 m/s
b) 3,28 m/s
c) a = 6,724 m/s2, phương thẳng đứng và chiều ngược với chiều chuyển động
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Vật lí 10 Cánh diều, giải Vật lí 10 Cánh diều trang 41, giải Vật lí 10 CD trang 41
Bình luận