5 phút giải Toán 6 tập 1 Cánh diều trang 9
5 phút giải Toán 6 tập 1 Cánh diều trang 9. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
PHẦN I: HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK
1. HỆ THỐNG BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Xác định số tự nhiên ở dấu ?, biết a, b, c là các chữ số, a ≠ 0:
Tổng | Số |
2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 90 | 2 560 590 |
9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400 | ? |
a x 100 + b x 10 + 6 | ? |
a x 100 + 50 + c | ? |
Bài 2: Đọc và viết:
a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau.
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau.
c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau.
d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau.
Bài 3: Đọc số liệu về các đại lượng trong bảng dưới đây:
Đại dương | Diện tích (km^2) | Độ sâu trung bình (m) |
Ấn Đô Dương | 76 200 000 | 3 897 |
Bắc Băng Dương | 14 800 000 | 1 205 |
Đại Tây Dương | 91 600 000 | 3 926 |
Thái Bình Dương | 178 700 000 | 4 028 |
(Nguồn: Hoàng Ngọc Cảnh (CB), Địa lí Tự nhiên đại cương 2, NXB Đại học Sư phạm, 2011)
Bài 4: a) Đọc các số La Mã sau: IV; VIII; XI; XXIII; XXIV; XXVII
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 6; 14; 18; 19; 22; 26; 30.
Bài 5: a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 059 369; 9 909 820; 12 058 967; 12 059 305
b) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 50 413 000; 39 502 403; 50 412 999; 39 502 413
Bài 6: Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) x ≤ 6;
b) 35 ≤ x ≤ 39;
c) 216 < x ≤ 219
Bài 7: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:
Bài 8: Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm của hàng như sau:
Cửa hàng | Bình Minh | Hùng Phát | Hải Âu | Hoa Sen | Hồng Nhật |
Giá (đồng) | 105 000 | 107 000 | 110 000 | 120 000 | 115 000 |
Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất?
2. 5 PHÚT GIẢI BÀI TẬP CUỐI SGK
Đáp án bài 1:
Tổng | Số |
2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 90 | 2 560 590 |
9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400 | 9 058 500 400 |
a x 100 + b x 10 + 6 | |
a x 100 + 50 + c |
Đáp án bài 2:
a) 987 654
c) 1 023 456
c) 98 765 432
d) 10 234 567
Đáp án bài 3:
* Ấn Độ Dương:
+ Diện tích: bảy mươi sáu triệu hai trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: ba nghìn tám trăm chín mươi bảy mét
* Bắc Băng Dương:
+ Diện tích: mười bốn triệu tám trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: một nghìn hai trăm linh năm mét
* Đại Tây Dương:
+ Diện tích: chín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: ba nghìn chín trăm hai mươi sáu mét
* Bắc Băng Dương:
+ Diện tích: một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: bốn nghìn không trăm hai mươi tám mét
Đáp án bài 4:
a) bốn; tám; mười một; hai mươi ba; hai mươi tư; hai mươi bảy
b) VI; XIV; XVIII; XIX; XXII; XXVI; XXX.
Đáp án bài 5:
a) 9 909 820 < 12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369;
b) 50 413 000 > 50 412 999 > 39 502 413 > 39 502 403
Đáp án bài 6:
a) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
b) B = {35; 36; 37; 38; 39}
c) C = {217; 218; 219}
Đáp án bài 7:
a) 7
b) 2 hoặc 3
Đáp án bài 8:
Cửa hàng Bình Minh
PHẦN II: HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI GIỮA SGK
1. HỆ THỐNG BÀI TẬP GIỮA SGK
Luyện tập 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
a) Nếu x ∈ N thì x ∈ N*
b) Nếu x ∈ N* thì x ∈ N.
Luyện tập 2: a) Đọc số sau: 12 123 452
b) Viết số sau: Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi
Luyện tập 3: a) Đọc số sau: 12 123 452
b) Viết số sau: Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi
Luyện tập 4: Đọc các số sau: 71 219 367; 1 153 692 305
Luyện tập 5: Viết số sau: Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi ba nghìn hai trăm mười bảy.
Luyện tập 6: Cho các số 966; 953
a) Xác định chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số trên.
b) Viết số 953 thành tổng theo mẫu: 966 = 900 + 60 + 6 = 9 x 100 + 6 x 10 + 6
Luyện tập 7: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3:
Luyện tập 8: Quan sát đồng hồ ở hình sau:
a) Đọc các số ghi trên mặt đồng hồ;
b) Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ
Luyện tập 9: a) Đọc các số La Mã sau:
XVI; XVIII; XXII; XXVI; XXVIII
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 12; 15; 17; 24; 25; 29
Luyện tập 10: So sánh
a) 9 998 và 10 000
b) 524 697 và 524 687
Luyện tập 11: So sánh:
a) 35 216 098 và 8 935 789
b) 69 098 327 và 69 098 357
2. 5 PHÚT GIẢI BÀI TẬP GIỮA SGK
Đáp án LT 1:
b
Đáp án LT 2:
a) Mười hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi hai
b) 34 650
Đáp án LT 3:
a) Mười hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi hai
b) 34 650
Đáp án LT 4:
Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy;
Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm
Đáp án LT 5:
3 259 633 217
Đáp án LT 6:
a)
Số | Chữ số hàng trăm | Chữ số hàng chục | Chữ số hàng đơn vị |
966 | 9 | 6 | 6 |
953 | 9 | 5 | 3 |
b) 953 = 9x100 + 5x10 + 3
Đáp án LT 7:
ab0= a x 100 + b x 10
a0c= a x 100 + c
a001= a x 1000 + 1
Đáp án LT 8:
a) 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12
b) 7 giờ
Đáp án LT 9:
a) Mười sáu; mười tám; hai mươi hai; hai mươi sáu; hai mươi tám
b) XII; XV; XVII; XXIV; XXV; XXIX
Đáp án LT 10:
a) <
b) >
Đáp án LT 11:
a) >
b) <
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Toán 6 tập 1 Cánh diều, giải Toán 6 tập 1 Cánh diều trang 9, giải Toán 6 tập 1 CD trang 9
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận