5 phút giải Địa lí 12 chân trời sáng tạo trang 16
5 phút giải Địa lí 12 chân trời sáng tạo trang 16. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 3. SỰ PHÂN HÓA ĐA DẠNG CỦA THIÊN NHIÊN
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
Bên cạnh tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, thiên nhiên nước ta còn có sự phân hoá rõ nét trong không gian theo chiều Bắc - Nam, Đông – Tây và theo độ cao. Từ đó, đã hình thành nên các miến địa lí tự nhiên. Vậy, sự phân hoá thiên nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội đất nước?
I. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
CH: Dựa vào hình 3.1 và thông tin trong bài, hãy chứng minh sự phân hóa của thiên nhiên Việt Nam theo chiều Bắc - Nam.
CH: Dựa vào hình 3.1 và thông tin trong bài, hãy cho biết thiên nhiên Việt Nam có sự phân hóa như thế nào theo chiều Đông – Tây. Lấy ví dụ cụ thể.
CH: Dựa vào hình 3.1 và thông tin trong bài, hãy chứng minh sự phân hóa của thiên nhiên Việt Nam theo độ cao?
II. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CH: Dựa vào hình 3.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
CH: Dựa vào hình 3.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
CH: Dựa vào hình 3.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
III. ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÂN HÓA THIÊN NHIÊN ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích ảnh hưởng của sự phân hóa đa dạng thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
LUYỆN TẬP
CH: Lựa chọn 2 miền tự nhiên của nước ta, trình bày những điểm khác nhau về tự nhiên giữa 2 miền đã chọn.
CH: Lấy ví dụ cụ thể về ảnh hưởng của sự phân hoá đa dạng thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội nước ta.
VẬN DỤNG
CH: Sưu tầm hình ảnh thể hiện sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta.
PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.
MỞ ĐẦU
- Là cơ sở quan trọng cho việc quy hoạch các vùng kinh tế dựa trên thế mạnh tự nhiên của mỗi vùng, là căn cứ để xây dựng các chiến lược và chính sách phát triển kinh tế.
- Tạo điều kiện cho nước ta có thể phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng với nhiều sản phẩm đặc trưng theo vùng, miền.
- Dẫn đến sự phân hoá tài nguyên và các điều kiện phát triển kinh tế giữa các vùng, miền nước ta.
I. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
CH:
1. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ khoảng vĩ tuyến 16°B trở ra Bắc)
- Khí hậu đặc trưng là nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, có 2 – 3 tháng nhiệt độ trung bình năm dưới 18°C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
- Hệ sinh thái tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa.
- Mùa đông có nhiều loài cây rụng lá; mùa hạ cây cối phát triển xanh tốt.
- Trong rừng có thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt và ôn đới như dẻ, re, sa mu, pơ mu,...; các loài thú có lông dày như gấu, chồn,...
- Vào mùa đông, ở đồng bằng trồng được các loại cây vụ đông.
2. Phần lãnh thổ phía Nam (từ khoảng vĩ tuyến 16°B trở vào Nam)
- Khí hậu đặc trưng là cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C, biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
- Khí hậu có 2 mùa: mưa và khô.
- Hệ sinh thái tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa.
- Trong rừng xuất hiện các loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô (các loài cây họ Dầu), một số nơi hình thành kiểu rừng thưa nhiệt đới khô (Tây Nguyên).
- Động vật thuộc vùng nhiệt đới và xích đạo như voi, hổ, báo, trăn, rắn, cá sấu,...
CH:
* Vùng biển và thềm lục địa
- Vùng biển nước ta có diện tích rộng, thiên nhiên đặc trưng cho vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa, giàu tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
- Đặc điểm vùng thềm lục địa thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, đồi núi và thay đổi theo từng đoạn bờ biển: thềm lục địa phía bắc và phía nam mở rộng, có đáy nông trong khi thềm lục địa miền Trung bị thu hẹp và tiếp giáp với vùng biển sâu.
* Vùng đồng bằng
Thiên nhiên thay đổi tuỳ nơi, cụ thể:
- Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ mở rộng, bằng phẳng, có đất phù sa màu mỡ.
- Đồng bằng Bắc Bộ được đặc trưng bởi hệ thống để trong khi đồng bằng Nam Bộ được đặc trưng bởi hệ thống sông ngòi, kênh, rạch chằng chịt.
- Đồng bằng ven biển Trung Bộ nhỏ, hẹp và bị chia cắt bởi nhiều dãy núi lan sát ra biển.
+ Nơi đây thường xuyên chịu ảnh hưởng trực tiếp của biển ở phía đông và vùng đồi núi ở phía tây, hình thành nên các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau.
+ Đất dai kém màu mỡ nhưng có nhiều hệ sinh thái tiêu biểu ở vùng cửa sông, đầm, phá, rừng ngập mặn,... cùng nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biến.
* Vùng đồi núi
- Phần lớn vùng đồi núi phân bố ở ở phía tây đất đất nước.
- Sự phân phân hoá hơi tự nhiên của vùng núi diễn ra khá mạnh mẽ và phức tạp.
- Đặc biệt, các dãy núi lớn như Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn đã tạo nên những ranh giới tự nhiên cho sự phân hoá Đông – Tây:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc:
thiên nhiên vùng núi Đông Bắc bao gồm đai nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa trên núi, trong khi thiên nhiên vùng núi Tây Bắc có đầy đủ 3 đai cao.
+ Dãy Trường Sơn tạo nên sự dối lập về thời kì mưa và khô giữa Đông Trường Sơn
và Tây Nguyên: khi Đông Trường Sơn bước vào mùa mưa thì Tây Nguyên là mùa khô và ngược lại, khi Tây Nguyên vào thời kì mưa thì nhiều nơi ở Đông Trường Sơn khô nóng.
* Ví dụ cụ thể
- Về khí hậu: Hà Nội (miền Đông) có mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều, mùa đông tương đối lạnh, ít mưa. Trong khi đó, Đà Lạt (miền Tây) có mùa hè mát mẻ, mùa đông khá lạnh, có sương muối.
- Về địa hình: Đồng bằng sông Hồng (miền Đông) rộng lớn, địa hình thấp và bằng phẳng. Trong khi đó, Tây Nguyên (miền Tây) là vùng núi và cao nguyên, địa hình cao và hiểm trở.
- Về sông ngòi: Sông Hồng (miền Đông) có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm. Sông Mekong (miền Tây) có nhiều nhánh sông, lượng nước lớn vào mùa mưa.
CH: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao, bao gồm 3 đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi.
Đặc điểm | Đai nhiệt đới gió mùa | Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi | Đai ôn đới gió mùa trên núi | |
Độ cao trung bình | Miền Bắc | Dưới 600 – 700 m | Từ 600 – 700 đến 2600 m | Trên 2600 m |
Miền Nam | Dưới 900 – 1000 m | Từ 900 – 1000 m đến 2600 m | ||
Khí hậu | Mùa hạ nóng (nhiệt | độ trung bình tháng trên 25°C), độ ẩm thay đổi tuỳ nơi: từ khô đến ẩm ướt. | Khí hậu mát mẻ (nhiệt độ trung bình tháng mùa hạ dưới 25°C), mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. | Có tính chất ôn đới (quanh năm nhiệt độ dưới 15°C), mùa đông có nhiệt độ dưới 5°C. | |
Đất | Đất phù sa chiếm 24% diện tích, đất feralit phân bố ở vùng đồi núi thấp chiếm trên 60% diện tích. | Dưới 1.700 m là đất feralit có mùn; trên 1.700 m tiêu biểu là đất mùn. | Đất mùn thô.
| |
Sinh vật | Rừng nhiệt đới gió mùa, rừng thường xanh, rừng nhiệt đới ẩm là rộng, rừng ngập mặn, rừng tràm, xavan, cây bụi gai,... | Dưới 1.700 m là rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim, động vật tiêu biểu là các loài thú có lông. Trên 1.700 m rừng phát triển kém, có các loài chim di cư | Thực vật ôn đới chiếm ưu thế. Hai loài đặc biệt chỉ xuất hiện từ 2600 m trở lên là thiết sam, lãnh sam. Ở độ cao từ 2 800 m trở lên, họ tre trúc lùn chiếm ưu thế. |
II. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CH:
- Ranh giới phía tây - tây nam của miền dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây nam của đồng bằng Bắc Bộ.
- Đặc điểm chung về địa hình của miền:
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế
+ Núi có hướng vòng cung (cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều),
+ Thung lũng sông lớn và đồng bằng châu thổ sông Hồng mở rộng.
+ Địa hình ven biển khá đa dạng, từ những nơi thấp, bằng phẳng đến những nơi nhiều vũng, vịnh, dảo và quần đảo (Cô Tô, Vân Đồn, Cát Bà,...). Vịnh Bắc Bộ thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
- Khí hậu của miền có mùa đông lạnh sâu sắc do gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng mạnh, vì vậy, thiên nhiên của miền có sự thay đổi theo mùa.
- Sinh vật bao gồm nhiều loài có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt đới, tiêu biểu thuộc họ Re, Dâu tằm,...
- Miền có nhiều khoáng sản, đặc biệt là than, đá vôi, chì, kẽm, khí tự nhiên,...
CH:
- Giới hạn của miền từ ranh giới phía tây - tây nam của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tới dãy núi Bạch Mã.
- Đặc điểm chung về địa hình là:
+ Núi xen kẽ thung lũng theo hướng tây bắc – đông nam, lan ra sát biển, trong khi dồng bằng chủ yếu hẹp ngang.
+ Núi cao chiếm ưu thế ở Tây Bắc (dây Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao,...) cùng với nhiều sơn nguyên, cao nguyên (Mộc Châu, Sơn La,...);
+ Núi trung bình phân bố ở Bắc Trung Bộ (dây Trường Sơn Bắc, Hoành Sơn,...).
+ Miền có vùng biển rộng, địa hình ven biển có nhiều cồn cát, đầm, phá, bãi tắm đẹp, trải dài từ đồng bằng ven biển Thanh Hoá đến Thừa Thiên Huế, nhiều khu vực có thể xây dựng cảng biển.
- Đảo và quần đảo có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế biển đảo và an ninh quốc phòng (đảo Cồn Cỏ - Quảng Trị). Khí hậu của miền có đặc trưng là ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đã suy giảm đáng kể, làm cho mùa đông ngắn và ít sâu sắc hơn so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
- Miền có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào, nhiều loại khoáng sản có trữ lượng
khá lớn như sắt, crôm, ti-tan, a-pa-tít, vật liệu xây dựng,...
- Tài nguyên sinh vật phong phú,rừng còn diện tích lớn ở nhiều nơi thuộc Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
CH:
- Miền có giới hạn từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
- Địa hình
+ Đa dạng, các khối núi cổ, cao nguyên badan ở Trường Sơn Nam (cao nguyên Pleiku, Đắk Lắk, Lâm Viên,...);
+ Dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nhỏ hẹp, bị chia cắt cho đến đồng bằng Nam Bộ bằng phẳng và rộng lớn với đồng bằng phù sa cổ Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long.
+ Miền có vùng biển rộng lớn, địa hình bờ biển đa dạng với nhiều đoạn bờ biển bồi tụ xen kẽ bờ biển mài mòn, các vịnh biển sâu và nhiều đảo, quần đảo, đặc biệt là quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
- Kiểu khí hậu đặc trưng của miền
+ Là khí hậu cận xích đạo gió mùa
+ Nhiệt độ trung bình năm cao
+ Biên độ nhiệt năm nhỏ
+ Trong năm có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
- Thiên nhiên của miền có sự đối lập giữa hai sườn Đông – Tây của dãy Trường Sơn Nam.
- Tài nguyên sinh vật đặc trưng là kiểu rừng cận xích đạo gió mùa với các loài cây họ Dầu cùng nhiều loài thú lớn.
- Miền còn có kiểu rừng rụng lá, nửa rụng lá đặc trưng cho Đông Nam Á; rừng ngập mặn với các loài trăn, rắn, cá sấu, chim, tôm, cá,...
- Một số loại tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị cao như bô-xít ở Trường Sơn Nam, dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa phía nam.
III. ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÂN HÓA THIÊN NHIÊN ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CH:
- Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên là cơ sở quan trọng cho việc quy hoạch các vùng kinh tế dựa trên thế mạnh tự nhiên của mỗi vùng, là căn cứ để xây dựng các chiến lược và chính sách phát triển kinh tế.
- Thiên nhiên phân hoá tạo điều kiện cho nước ta có thể phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng với nhiều sản phẩm đặc trưng theo vùng, miền.
- Sự phân hoá của thiên nhiên cũng dẫn đến sự phân hoá tài nguyên và các điều kiện phát triển kinh tế giữa các vùng, miền nước ta.
LUYỆN TẬP
CH:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ | |
Ranh giới | Ranh giới phía tây - tây nam của miền dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây nam của đồng bằng Bắc Bộ. | Giới hạn của miền từ ranh giới phía tây - tây nam của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tới dãy núi Bạch Mã |
Địa hình | + Đồi núi thấp chiếm ưu thế + Núi có hướng vòng cung (cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều), + Thung lũng sông lớn và đồng bằng châu thổ sông Hồng mở rộng. + Địa hình ven biển khá đa dạng, từ những nơi thấp, bằng phẳng đến những nơi nhiều vũng, vịnh, dảo và quần đảo (Cô Tô, Vân Đồn, Cát Bà,...). | + Núi xen kẽ thung lũng theo hướng tây bắc – đông nam, lan ra sát biển, trong khi dồng bằng chủ yếu hẹp ngang. + Núi cao chiếm ưu thế ở Tây Bắc + Núi trung bình phân bố ở Bắc Trung Bộ (dây Trường Sơn Bắc, Hoành Sơn,...). + Có vùng biển rộng, địa hình ven biển có nhiều cồn cát, đầm, phá, bãi tắm đẹp, trải dài từ đồng bằng ven biển Thanh Hoá đến Thừa Thiên Huế, nhiều khu vực có thể xây dựng cảng biển. + Đảo và quần đảo có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế biển đảo và an ninh quốc phòng |
Khí hậu | Có mùa đông lạnh sâu sắc do gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng mạnh. | Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đã suy giảm đáng kể, làm cho mùa đông ngắn và ít sâu sắc hơn |
Sinh vật | gồm nhiều loài có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt đới, tiêu biểu thuộc họ Re, Dâu tằm,... | - Tài nguyên sinh vật phong phú, - rừng còn diện tích lớn ở nhiều nơi thuộc Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. |
Khoáng sản | có nhiều khoáng sản, đặc biệt là than, đá vôi, chì, kẽm, khí tự nhiên,... | nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào, nhiều loại khoáng sản có trữ lượng khá lớn như sắt, crôm, ti-tan, a-pa-tít, vật liệu xây dựng,... |
CH:
- Vùng núi Tây Bắc:
+ Thiên nhiên hùng vĩ, khí hậu mát mẻ quanh năm
=> thích hợp cho phát triển du lịch sinh thái.
+ Có nhiều dân tộc thiểu số với những phong tục tập quán độc đáo
=> thu hút du khách.
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long:
+ Vùng đất trù phú => phát triển trồng lúa nước; được mệnh danh là vựa lúa lớn nhất cả nước.
+ Nơi đây có hệ thống kênh rạch chằng chịt
=> thuận lợi cho phát triển giao thông thủy và nuôi trồng thủy sản.
- Vùng ven biển miền Trung:
+ Bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp => thích hợp phát triển du lịch biển.
+ Có nhiều vũng, vịnh kín đáo => thuận lợi cho phát triển nghề cá; xây dựng cảng biển
VẬN DỤNG
CH
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 12 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 12 chân trời sáng tạo trang 16, giải Địa lí 12 CTST trang 16
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận