Video giảng vật lí 10 cánh diều Bài tập chủ đề 4
Video giảng vật lí 10 cánh diều Bài tập chủ đề 4. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 4
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Ôn tập, tổng kết toàn bộ nội dung kiến thức của cả chủ đề “Động lượng”.
- Luyện tập các kĩ năng tính toán, phân tích đuọc các hiện tượng thực tiễn dựa vào cơ sở khoa học.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Trước khi vào bài ôn tập, cô sẽ chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại kiến thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy và yêu cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung sau:
+ Động lượng, định luật bảo toàn động lượng.
+ Hệ kín và sự thay đổi động lượng trong hệ kín.
+ Phân biệt 2 loại va chạm và lấy được ví dụ minh họa.
+ Sự thay đổi động lượng, năng lượng sau va chạm
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Để hệ thống lại kiến thức một cách khoa học và rõ ràng nhất, bây giờ, chúng ta cùng trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Một quả bóng được tăng tốc dưới tác dụng của trọng lực khi lăn xuống một mặt phẳng nghiêng cố định. Động lượng của quả bóng có được bảo toàn trong quá trình này không ? Giải thích.
Câu 2: Xác định động lượng trong các trường hợp sau:
a, Con dê có khối lượng 60 kg đang chuyển động về hướng đông với vận tốc 9m/s.
b, Ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động theo hướng bắc với vận tốc 20 m/s.
c, Một người có khối lượng 40 kg đang chuyển động về hướng nam với vận tốc 2 m/s.
Câu 3: Một quả cầu khối lượng 2kg, chuyển động với tốc độ 3,0 m/s, đập vuông góc vào tường và bị bật ngược trở lại với cùng tốc độ. So sánh động lượng và động năng trước và sau va chạm.
Video trình bày nội dung:
C1: Trong trường hợp này động lượng quả quả bóng không được bảo toàn. Động lượng của quả bóng tăng do tác động của trọng lực.
C2:
a, Con dê có khối lượng 60 kg đang chuyển động về hướng đông với vận tốc 9m/s.
=> Động lượng của con dê theo hướng đông và có độ lớn là p =m.v = 60.9= 540 (kg.m/s)
b, Ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động theo hướng bắc với vận tốc 20m/s.
=> Động lượng của ô tô theo hướng bắc và có độ lớn là: p=m.v= 1000.20= 20000 (kg.m/s).
c, Một người có khối lượng 40 kg đang chuyển động về hướng nam với vận tốc 2m/s.
=> Động lượng của người theo hướng Nam, có độ lớn là: p=m.v= 40.2=80 (kg.m/s)
C3: Chọn chiều dương và chiều di chuyển của quả bóng ngay trước khi va chạm
Trước va chạm | Sau va chạm | |
Động lượng (kg.m/s) p=m.v | 2.3=6 | 2.(-3)=-6 |
Động năng (J) Wđ=12.m.v2 | 12.2.32=18 | 12.2.(-3)2=18 |
=> Như vậy động lượng trước và sau va cham bằng nhau về độ lớn nhưng ngược hướng. Động năng của trước và sau va chạm bằng nhau, cơ năng được bảo toàn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Để củng cố lại kiến thức, bây giờ chúng ta cùng hoàn thành nhanh các bài tập sau đây:
Câu 1: Trời không có gió, người đứng bên đường và người trên ô tô thấy hạt mưa rơi theo quỹ đạo như thế nào?
A. Người đứng bên đường thấy giọt mưa rơi theo quỹ đạo là đường thẳng, người ngồi trên ô tô đang chuyển động thấy giọt mưa rơi theo phương xiên góc.
B. Người đứng bên đường và người trên ô tô thấy giọt mưa rơi theo quỹ đạo là đường thẳng
C. Người đứng bên đường và người trên ô tô thấy giọt mưa rơi theo phương xiên góc.
D. Người đứng bên đường thấy giọt mưa rơi theo theo phương xiên góc, người ngồi trên ô tô đang chuyển động thấy giọt mưa rơi theo quỹ đạo là đường thẳng.
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là A. Người đứng bên đường thấy giọt mưa rơi theo quỹ đạo là đường thẳng, người ngồi trên ô tô đang chuyển động thấy giọt mưa rơi theo phương xiên góc.
Câu 2: Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường gì?
A. Đường cong
B. Đường thẳng
C. Đường tròn
D. Đường gấp khúc
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là B. Đường thẳng
Câu 3: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho biết sự phụ thuộc của các đại lượng nào với nhau?
A. Độ dịch chuyển và thời gian.
B. Quãng đường và thời gian.
C. Độ dịch chuyển và vận tốc.
D. Quãng đường và vận tốc.
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là A. Độ dịch chuyển và thời gian
Câu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra cho một vật chuyển động thẳng?
A. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (+).
B. vận tốc là hằng số; gia tốc thay đổi.
C. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (-).
D. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (+).
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là B. vận tốc là hằng số; gia tốc thay đổi.
Câu 5: Hình vẽ là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của ô tô chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Ô tô đi với tốc độ lớn nhất trong đoạn đường nào?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là B. 2.
………..
Nội dung video bài tập chủ đề 4 còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.