Video giảng vật lí 10 cánh diều Bài tập chủ đề 1

Video giảng vật lí 10 cánh diều Bài tập chủ đề 1. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

Bài 1. Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở khoảng cách 150 000 000 km.

a) Phải mất bao lâu để ánh sáng từ Mặt Trời đến Trái Đất? Biết tốc độ ánh sáng trong không gian là 3,0.108 m/s.

b) Tính tốc độ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. Giải thích tại sao đây là tốc độ trung bình, không phải là vận tốc của Trái Đất.

Video trình bày nội dung:

a) Đổi 150 000 000 km = 150 000 000 000 m

Thời gian để ánh sáng từ Mặt Trời đến Trái Đất:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

b) Trái Đất quay quanh Mặt Trời với chu kì là 365 ngày (năm thường, không xét năm nhuận).

T = 365 ngày = 365.24.60.60 = 31 536 000 (giây)

Độ dài đường trong quỹ đạo 

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

Tốc độ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

Bài 2. Một người đi bằng thuyền với tốc độ 2,0 m/s về phía đông. Sau khi đi được 2,2 km, người này lên ô tô về phía bắc trong 15 phút với tốc độ 60 km/h. Bỏ qua thời gian chuyển từ thuyền lên ô tô. Tìm:

a) Tổng quãng đường đã đi.

b) Độ lớn của độ dịch chuyển tổng hợp.

c) Tổng thời gian đi.

d) Tốc độ trung bình tính bằng m/s.

e) Độ lớn của vận tốc trung bình.

Video trình bày nội dung:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 a) Đổi đơn vị: 

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  

15 phút BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  giây

2,2 km BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 .

 

Quãng đường người này đi được khi đi về phía Bắc là:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

Tổng quãng đường đã đi là

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

b) Từ hình vẽ xác định độ dịch chuyển là độ dài cạnh huyền của tam giác vuông 

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

c) Thời gian người này đi được quãng đường BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  là:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

Tổng thời gian di chuyển trên hai quãng đường BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 , BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  là:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

d) Tốc độ trung bình trên cả quãng đường đi là:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

e) Độ lớn của vận tốc trung bình:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

Bài 3. Hai người đi xe đạp theo một con đường thẳng. Tại thời điểm t = 0, người A đang đi với tốc độ không đổi là 3,0 m/s qua chỗ người B đang ngồi trên xe đạp đứng yên. Cũng tại thời điểm đó, người B bắt đầu đuổi theo người A. Tốc độ của người B tăng từ thời điểm t = 0,0 s đến t = 5,0 s, khi đi được 10 m. Sau đó người B tiếp tục đi với tốc độ không đổi là 4 m/s.

a) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của người A, từ t = 0,0 s đến t = 12,0 s.

b) Khi nào người B đuổi kịp người A.

c) Người B đi được bao nhiêu mét trong khoảng thời gian đi với tốc độ không đổi (đến khi gặp nhau)?

Video trình bày nội dung:

a) Vì độ dịch chuyển người A đi được tính theo công thức d = 3.t, ta có bảng sau:

t(s)01234567891011
d(m)03691215182124273033

 Từ đây ta vẽ được đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của người A, từ t = 0 s đến t = 12 s.

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

b) Người B đi từ t1 = 0 s đến t2 = 5 s và đi được quãng đường s2 = 10m.

Vậy, trong thời gian từ t1 = 0 s đến t2 = 5 s thì người A đi được quãng đường là

s1 = v1.5 = 3.5 = 15 m.

Tính từ thời điểm t = 5 s người B đi với vận tốc không đổi v2 = 4 m/s, người A vẫn đi với vận tốc 3 m/s.

Ta biểu diễn vị trí của hai người A và B qua sơ đồ như sau:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

Giả sử người B đuổi kịp người A vào lúc t(s) tại vị trí C như sơ đồ.

Ta có: sB – sA = 5 ⇒ 4.t – 3.t = 5 ⇒ t = 5(s)

Vậy, kể từ lúc xuất phát tới khi người B đuổi kịp người A mất thời gian là:

tB = 5 + 5 = 10s

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

c) Quãng đường người B đi được trong khoảng thời gian 5(s) (thời gian gặp người A) với tốc độ không đổi 4m/s là:

sB = v2.5 = 4.5 = 20 m.

Bài 4. Trước khi đi vào đường cao tốc, người ta làm một đoạn đường nhập làn để ô tô có thể tăng tốc. Giả sử rằng một ô tô bắt đầu vào một đoạn đường nhập làn với tốc độ 36 km/h, tăng tốc với gia tốc 4,0 m/s2, đạt tốc độ 72 km/h khi hết đường nhập làn để bắt đầu vào đường cao tốc. Tính độ dài tối thiểu của đường nhập làn.

Video trình bày nội dung:

Vận tốc ban đầu: v0 = 36 km/h = 10 m/s

Vận tốc sau khi nhập làn: v = 72 km/h = 20 m/s

Độ dài tối thiểu của đường nhập làn:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

Bài 5. Hai xe ô tô A và B chuyển động thẳng cùng chiều. Xe A đang đi với tốc độ không đổi 72 km/h thì vượt xe B tại thời điểm t = 0. Để đuổi kịp xe A, xe B đang đi với tốc độ 45 km/h ngay lập tức tăng tốc đều trong 10 s để đạt tốc độ không đổi 90 km/h. Tính:

a) Quãng đường xe A đi được trong 10 s đầu tiên, kể từ lúc t = 0.

b) Gia tốc và quãng đường đi được của xe B trong 10 s đầu tiên.

c) Thời gian cần thiết để xe B đuổi kịp xe A.

d) Quãng đường mỗi ô tô đi được, kể từ lúc t = 0 đến khi hai xe gặp nhau.

Video trình bày nội dung:

Đổi đơn vị: 72 km/h = 20 m/s; 45 km/h = 12,5 m/s; 90 km/h = 25 m/s

a) Quãng đường xe A đi được trong 10 s đầu tiên, kể từ lúc t = 0:

sA = vA.t = 20.10 = 200 m.

b) Vận tốc ban đầu của xe B là v1B = 12,5 m/s

Vận tốc sau khi xe B tăng tốc là v2B = 25 m/s

Gia tốc xe B trong 10 s đầu tiên:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

Quãng đường xe B đi được trong 10 s đầu tiên:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

c) Gọi thời gian cần thiết để xe BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  đuổi kịp xe BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  là t
Tính từ thời điểm BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 , lúc xe BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  vượt xe BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  :
Quãng đường xe A di chuyển cho đến khi 2 xe gặp nhau là:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

Quãng đường xe B di chuyển cho đến khi 2 xe gặp nhau là:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

Do 2 xe di chuyển cùng chiều, không đổi hướng nên tính từ thời điểm t = 0 đến khi gặp nhau thì quãng đường di chuyển của 2 xe bằng nhau:

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

Vậy thời gian cần thiết là 12 giây (tính từ lúc xe BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  vượt xe BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  ) để xe BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  đuổ kịp xe A.
d) Quãng đường xe BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  và xe BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  đi được khi đó: BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

Bài 6. Hình 1 biểu diễn đồ thị vận tốc – thời gian của một quả bóng thả rơi chạm đất rồi nảy lên theo phương thẳng đứng. Quả bóng được thả tại A và chạm đất tại B. Quả bóng rời khỏi mặt đất tại D và đạt độ cao cực đại tại E. Có thể bỏ qua tác dụng của lực cản không khí.BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

a) Tại sao độ dốc của đoạn thẳng AB lại giống độ dốc của đoạn thẳng DE?

b) Diện tích tam giác ABC biểu thị đại lượng nào?

c) Tại sao diện tích tam giác ABC lớn hơn diện tích tam giác CDE.

Video trình bày nội dung:

a) Vì đều tăng tốc do trọng lượng của quả bóng 

b) Độ cao ban đầu của bóng so với mặt đất 

c) Bóng không nảy cao bẳng độ cao ban đầu vì mất một phần động năng. 

Bài 7. Một quả bóng được thả rơi từ độ cao 1,20 m. Sau khi chạm đất, quả bóng bật lên ở độ cao 0,80 m. Thời gian tiếp xúc giữa bóng và mặt đất là 0,16 s. Lấy g = 9,81 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Tìm:

a) Tốc độ của quả bóng ngay trước khi chạm đất.

b) Tốc độ của quả bóng ngay khi bắt đầu bật lên.

c) Độ lớn và phương gia tốc của quả bóng khi nó tiếp xúc với mặt đất.

Video trình bày nội dung:

Công thức quãng đường của vật rơi tự do không vận tốc đầu: BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 
Chọn trục tọa độ BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống.
a) Thời gian bóng rơi từ độ cao BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1  đến khi vừa chạm đất là: BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 
Tốc độ của bóng ngay trước khi chạm đất là:
BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

b) Tốc độ của quả bóng ngay khi bắt đầu bật lên.

BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 

c) Độ lớn của gia tốc là BÀI 4 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 , phương của gia tốc là phương thẳng đứng và có chiều ngược với chiều chuyển động (hướng lên trên).

Xem video các bài khác