Video giảng Toán 4 cánh diều bài 9 So sánh các số có nhiều chữ số
Video giảng Toán 4 cánh diều bài 9 So sánh các số có nhiều chữ số. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
Chào mừng các con đến với bài học đầy bổ ích của ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo số để so sánh số.
- Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua việc so sánh các số có nhiều chữ số.
- Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc trình bày cách so sánh số, viết kết quả bằng cách sử dụng các dấu (>, <, =).
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài học, chúng ta cùng quan sát bức hình sau:
Em hãy cho biết số khách quốc tế đến Việt Nam bằng đường hàng không là bao nhiêu, bằng đường bộ là bao nhiêu, bằng đường biển là bao nhiêu?
Vậy muốn biết số khách du lịch quốc tế đến Việt Nam bằng phương tiện nào nhiều nhất, ta làm thế nào?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: So sánh 264 115 và 3 366 967
Các con hãy thảo luận trả lời câu hỏi:
• Số 264 115 có bao nhiêu chữ số?
• Số 3 366 967 có bao nhiêu chữ số?
Video trình bày nội dung:
Số 264 115 có sáu chữ số, số 3 366 967 có bảy chữ số
=> Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
Vậy 264 115 < 3 366 967 hay 3 366 967 > 264 115.
Hoạt động 2: So sánh 217 466 và 213 972
Em hãy quan sát hai số và nêu nhận xét về số chữ số của hai số đã cho.
Video trình bày nội dung:
So sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng, tính từ trái sang phải:
Cặp chữ số ở hàng nghìn là cặp đầu tiên khác nhau, cụ thể 7 > 3.
Vậy 217 466 > 213 972 hay 213 972 < 217 466
=> Kết luận: Ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng, kể từ trái sang phải, cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau, số nào chứa chữ số lớn hơn thì lớn hơn (số nào chứa chữ số bé hơn thì bé hơn).
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Nội dung 1. Hoàn thành BT1.
Các con cùng quan sát và điền các dấu sau >, <, = vào dấu “?” thích hợp.
10 000 ? 9 999
10 000 000 ? 9 999 999
37 093 348 ? 109 234 006
2 000 123 ? 2 000 123
16 689 650 ? 15 710 001
903 125 901 ? 973 125 901
Video trình bày nội dung:
10 000 > 9 999
10 000 000 > 9 999 999
37 093 348 < 109 234 006
2 000 123 = 2 000 123
16 689 650 > 15 710 001
903 125 901 < 973 125 901
Nội dung 2. Hoàn thành BT2
Các con hoàn thành các yêu cầu sau của cô:
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
332 085, 120 796, 87 900, 332 002
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
Video trình bày nội dung:
a) Ta có: 87 900 < 120 796 < 332 002 < 332 085
→ Các số sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn là: 87 900 ; 120 796 ; 332 002 ; 332 085
b) Ta có: 6 859 000 > 6 839 576 > 6 832 710 > 6 832 686
→ Các số sắp xếp thứ tự từ lớn đến bé là: 6 859 000 ; 6 839 576 ; 6 832 710 ; 6 832 686
Nội dung 3. Hoàn thành BT3
Các con quan sát sơ đồ sau và trả lời:
a) Tìm số bé nhất.
b) Tìm số lớn nhất.
Video trình bày nội dung:
Ta có: 87 654 299 < 320 437 101 < 320 656 987 < 320 676 934
→ Số bé nhất là 87 654 299, số lớn nhất là 320 676 934.
Nội dung 4. Hoàn thành BT4
Các con hãy Chọn chữ số thích hợp cho ô ?
65 09? > 65 098
200 5?9 < 200 510
390 21? = 390 215
129 ?02 > 129 878
57? 967 369 < 571 824 169
23? 400 100 = 235 400 100
Video trình bày nội dung:
65 099 > 65 098
200 509 < 200 510
390 215 = 390 215
129 902 > 129 878
570 967 369 < 571 824 169
235 400 100 = 235 400 100
Nội dung 5. Hoàn thành BT5
Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng người của một số dân tộc ở Tây Nguyên tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019.
Dân tộc | Số người |
Ba Na | 258 723 |
Gia Ra | 506 372 |
Ê Đê | 359 334 |
Mnông | 109 883 |
Em hãy đọc bảng và sắp xếp tên các dân tộc trên theo thứ tự số lượng người tăng dần.
Video trình bày nội dung:
Ta có: 109 883 < 258 723 < 359 334 < 506 372
→ Tên các dân tộc theo thứ tự số người tăng dần là: Mnông, Ba Na, Ê Đê, Gia Rai.
Nội dung 6. Hoàn thành BT6
Hệ Mặt Trời gồm 8 hành tinh đó là: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.
Hành tinh | Đường kính (km) |
Sao Thủy | 4 879 |
Sao Kim | 12 104 |
Trái Đất | 12 756 |
Sao Hỏa | 6 792 |
Sao Mộc | 142 984 |
Sao Thổ | 120 536 |
Sao Thiên Vương | 51 118 |
Sao Hải Vương | 49 528 |
So sánh đường kính của Trái Đất với đường kính của các hành tinh: Sao Mộc, Sao Thủy, Sao Hỏa, Sao Thổ.
Video trình bày nội dung:
- Vì 12 756 km < 142 984 km nên đường kính của Trái Đất bé hơn đường kính Sao Mộc.
- Vì 12 756 km > 4 879 km nên đường kính của Trái Đất lớn hơn đường kính Sao Thủy.
- Vì 12 756 km > 6 792 km nên đường kính của Trái Đất lớn hơn đường kính Sao Hỏa.
- Vì 12 756 km < 120 536 km nên đường kính của Trái Đất bé hơn đường kính Sao Thổ.
………..
Nội dung video bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.