Video giảng Toán 4 cánh diều bài 8 Luyện tập

Video giảng Toán 4 cánh diều bài 8 Luyện tập. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Xem video giảng bài này để hiểu bài tốt hơn. => Xem video

Tóm lược nội dung

BÀI 8: LUYỆN TẬP

Chào mừng các con đến với bài học đầy bổ ích của ngày hôm nay!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc ôn luyện tổng hợp các kiến thức đã học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trước khi vào bài học, các con hãy hoàn thành hai yêu cầu sau của cô:

a. Đọc, viết số: 5, 8, 6, 9, 0, 2, 1, 3, 3

b. Viết số ở câu a thành tổng

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP 

Nội dung 1. Hoàn thành BT1.

Các con cùng thảo luận và đưa ra câu trả lời cho các yêu cầu sau:

a) Đọc các số sau: 465 399, 10 000 000, 568 384 000, 1 000 000 000.

b) Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số:

Chín trăm sáu mươi bảy triệu, bốn trăm bốn mươi tư triệu, một tỉ, hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn.

Video trình bày nội dung:

a) 

465 399 đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm nghìn ba trăm chín mươi chín.

10 000 000 đọc là: Mười triệu.

568 384 000 đọc là: Năm trăm sáu mươi tám triệu ba trăm tám mươi tư nghìn.

1 000 000 000 đọc là: Một tỉ.

b) 

- Chín trăm sáu mươi bảy triệu: 967 000 000.

Số 967 000 000 có 9 chữ số.

- Bốn trăm bốn mươi tư triệu: 444 000 000.

Số 444 000 000 có 9 chữ số.

- Một tỉ: 1 000 000 000.

Số 1 000 000 000 có 10 chữ số.

- Hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn: 27 500 000.

Số 27 500 000 có 8 chữ số.

Nội dung 2. Hoàn thành BT2

Chúng ta cùng quan sát hai trục số sau. Các con hãy điền các số còn thiếu trong ô chứa dấu “?”

BÀI 8: LUYỆN TẬP

BÀI 8: LUYỆN TẬP

Video trình bày nội dung:

- Tia số 1:

Các số trong ô ? lần lượt là: 8 000 000, 9 000 000, 10 000 000, 11 000 000

- Tia số 2:

Các số trong ô ? lần lượt là: 6 640 000, 6 670 000, 6 680 000, 6 700 000, 6 710 000, 6 720 000

Nội dung 3. Hoàn thành BT3

Các con hãy hoàn thành các yêu cầu sau:

a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 trong mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào: 3 720 598, 72 564 000, 897 560 212.

b) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: 9 156 372 = 9 000 000 + 100 000 + 50 000 + 6 000 + 300 + 70 + 2

8 151 821, 2 669 000, 6 348 800, 6 507 023.

c) Sử dụng đơn vị là triệu viết lại mỗi số sau (theo mẫu):

Mẫu: 32 000 000 viết là 32 triệu.

2 000 000, 380 000 000, 456 000 000, 71 000 000.

Video trình bày nội dung:

a) 

+ 3 720 598 đọc là: Ba triệu bảy trăm hai mươi nghìn năm trăm chín mươi tám.

Chữ số 7 trong số 3 720 598 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

+ 72 564 000 đọc là: Bảy mươi hai triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn.

Chữ số 7 trong số 72 564 000 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.

+ 897 560 212 đọc là: Tám trăm chín mươi bảy triệu năm trăm sáu mươi nghìn hai trăm mười hai.

Chữ số 7 trong số 897 560 212 thuộc hàng triệu, lớp triệu.

b) 

8 151 821 = 8 000 000 + 100 000 + 50 000 + 1 000 + 800 + 20 + 1

2 669 000 = 2 000 000 + 600 000 + 60 000 + 9 000

6 348 800 = 6 000 000 + 300 000 + 40 000 + 8 000 + 800

6 507 023 = 6 000 000 + 500 000 + 7 000 + 20 + 3

c) 

2 000 000 viết là 2 triệu.

380 000 000 viết là 380 triệu.

456 000 000 viết là 456 triệu.

71 000 000 viết là 71 triệu.

Nội dung 4. Hoàn thành BT4

Đọc thông tin sau và nói cho bạn nghe các số em đọc được:

BÀI 8: LUYỆN TẬP

Video trình bày nội dung:

2 021 đọc là hai nghìn không trăm hai mươi mốt.

920 000 đọc là chín trăm hai mươi nghìn.

66 triệu đọc là sáu mươi sáu triệu.

………..

Nội dung video bài 8: Luyện tập còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác