Video giảng Toán 4 cánh diều bài 36 Nhân với 10, 100, 1 000, ...

Video giảng Toán 4 cánh diều bài 36 Nhân với 10, 100, 1 000, .... Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 36: NHÂN VỚI 10, 100, 1 000,…

Chào mừng tất cả các em trở lại tiết học môn Toán của cô ngày hôm nay!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,…
  • Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm khi nhân với 10, 100, 1 000,…
  • Phát triển các năng lực toán học.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trước khi vào bài học, chúng ta cùng thảo luận trả lời câu hỏi sau.

BÀI 36: NHÂN VỚI 10, 100, 1 000,…

Theo em, Bạn Mai đã làm thế nào để tính được tiền của 10 chiếc bút chì?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Các em cùng Thảo luận cách làm phép tính sau: 

a) 47 × 10 = ?

b) 47 × 1000 = ?

Video trình bày nội dung:

47 x 10 = 10 x 47 (tính chất giao hoán của phép nhân)

Nhẩm: 1 chục x 47 = 47 chục = 470

Vậy 47  x10 = 470. 

=> Khi nhân 47 với 10 ta chỉ việc viết vào bên phải số 47 một chữ số 0.

47 x 100 = 100 x 47 (tính chất giao hoán của phép nhân)

Nhẩm: 1 trăm x 47 = 47 trăm = 4 700.

Vậy 47 x 100 = 4 700.

=>  Khi nhân 47 với 100 ta chỉ việc viết vào bên phải 47 hai chữ số 0.

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Nội dung 1. Hoàn thành BT1

Em  hãy Tính nhẩm:

BÀI 36: NHÂN VỚI 10, 100, 1 000,…

Video trình bày nội dung:

5 × 10 = 50

5 × 100 = 500

5 × 1 000 = 5 000

32 × 10 = 320

32 × 100 = 3 200

32 × 1 000 = 32 000

183 × 10 = 1 830

183 × 100 = 18 300

183 × 1 000 = 183 000

307 × 10 = 3 070

560 × 100 = 56 000

105 × 1 000 = 105 000

Nội dung 2. Hoàn thành BT2

Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):

BÀI 36: NHÂN VỚI 10, 100, 1 000,…

Video trình bày nội dung:

3 × 50 = 3 × 5 × 10 = 15 × 10 = 150

3 × 200 = 3 × 2 × 100 = 6 × 100 = 600

2 × 4 000 = 2 × 4 × 1 000 = 8 × 1 000 = 8 000

4 × 300 = 4 × 3 × 100 = 12 × 100 = 1 200

3 × 7 000 = 3 × 7 × 1 000 = 21 × 1 000 = 21 000

9 × 70 = 9 × 7 × 10 = 63 × 10 = 630

5 × 300 = 5 × 3 × 100 = 15 × 100 = 1 500

6 × 2 000 = 6 × 2 × 1 000 = 12 × 1 000 = 12 000

………..

Nội dung video Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000, ... còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác