Video giảng Toán 4 cánh diều bài 14 Yến, tạ, tấn

Video giảng Toán 4 cánh diều bài 14 Yến, tạ, tấn. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 14: YẾN, TẠ, TẤN

Chào mừng tất cả các em trở lại tiết học môn Toán của cô ngày hôm nay!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Nhận biết được: Các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa các đơn vị yến, tạ, tấn và với đơn vị ki-lô-gam.
  • Biết chuyển đổi và tính toán với các đơn vị đo khối lượng đã học (trong những trường hợp đơn giản).
  • Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản.
  • Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo khối lượng.
  • Phát triển các năng lực toán học.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trước khi vào bài học, chúng ta cùng chơi trò “Ghép thẻ”:

Các em quan sát hình sau:

BÀI 14: YẾN, TẠ, TẤN

Em hãy cho biết Ước lượng cân nặng của các xe rồi gắn các thẻ ghi cân nặng phù hợp.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Các em hãy tìm hiểu và cho biết:

10 kg bằng bao nhiêu yến?

1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam?

1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam?

Video trình bày nội dung:

10 kg = 1 yến

1 tạ = 100 kg

1 tấn = 1000 kg

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Nội dung 1. Hoàn thành BT1

Các em hãy chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi con vật sau:

BÀI 14: YẾN, TẠ, TẤN

Video trình bày nội dung:

Con mèo cân nặng 2 kg.

Con chó cân nặng 1 yến.

Con voi cân nặng 5 tấn.

Con hươu cao cổ cân nặng

Nội dung 2. Hoàn thành BT2

Các em hãy hoàn thành bài tập điền vào “?” và phép tính sau đây:

a) Số ? 

1 yến = ? kg

1 tấn = ? tạ

40 kg = ? yến 

2 tạ = ? kg

1 tấn = ? yến

600 kg = ? tạ

8 yến = ? kg

20 yến = ? tạ

7 000 kg = ? tấn

5 tấn = ? kg

 30 tạ = ? tấn

100 tạ = ? tấn

b) Tính: 

1 358 tấn + 416 tấn

416 tạ x 4 

7 850 yến – 1 940 yến

8 472 tấn : 6

Video trình bày nội dung:

a) 1 yến = 10 kg

1 tấn = 10 tạ

40 kg = 4 yến 

2 tạ = 200 kg

1 tấn = 100 yến

600 kg = 6 tạ

8 yến = 80 kg

20 yến = 2 tạ

7 000 kg = 7 tấn

5 tấn = 5 000 kg

30 tạ = 3 tấn

100 tạ = 10 tấn

b)  1 358 tấn + 416 tấn = 1 774 tấn

416 tạ x 4 = 1 664 tạ

7 850 yến – 1 940 yến = 5 910 yến

8 472 tấn : 6 = 1 412 tấn

………..

Nội dung video Bài 14: Yến, tạ, tấn còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác