Video giảng Khoa học tự nhiên 9 kết nối Bài 24: Alkene
Video giảng Khoa học tự nhiên 9 kết nối Bài 24: Alkene. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 24. ALKENE
Xin chào các em học sinh thân mến, chúng ta lại gặp nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Nêu được khái niệm về alkene.
- Viết được công thức cấu tạo và nêu được tính chất vật lí của ethylene.
- Trình bày được tính chất hóa học của ethylene (phản ứng cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine, phản ứng trùng hợp). Viết được các phương trình hóa học xảy ra.
- Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) của ethylene: phản ứng đốt cháy, phản ứng mất màu nước bromine, quan sát và giải thích được tính chất hóa học cơ bản của alkene.
- Trình bày được một số ứng dụng của ethylene: tổng hợp ethylic alcohol, tổng hợp nhựa polyethylene (PE).
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Trước khi bước vào bài học ngày hôm nay, các em quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HOẠ ĐỘNG KHÁM PHÁ
Nội dung 1: Khái niệm alkene
Em hãy nêu khái niệm và công thức chung alkene
Video trình bày nội dung:
- Alkene: hydrocarbon mạch hở, phân tử có một liên kết đôi.
- Công thức chung: CnH2n (n 2).
Nội dung 2: Ethylene
Em hãy:
- Nêu trạng thái tồn tại, tính chất vật lí đặc trưng (màu, độ tan,…) của ethylene.
- Viết công thức cấu tạo của ethylene
- Kết luận về tính chất hóa học của Athylene
- Trình bày về các ứng dụng của ethylene.
Video trình bày nội dung:
1. Tính chất vật lí
Chất khí, không màu, hầu như không tan trong nước, tan ít trong dung môi hữu cơ như ethylic alcohol.
2. Cấu tạo phân tử
- Công thức phân tử: C2H4.
- Công thức cấu tạo: CH2=CH2.
- Trong phân tử có liên kết đôi, trong đó có một liên kết kém bền, dễ bị phá vỡ trong các phản ứng hóa học.
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng cháy
- Sản phẩm chủ yếu: CO2 và H2O (phản ứng tỏa nhiều nhiệt).
C2H4 + 3O2 t0→ 2CO2 + 2H2O
b) Phản ứng cộng
- Cơ chế: bromine cộng hợp vào nối đôi trong phân tử, liên kết kém bền trong nối đôi bị phá vỡ để tạo sản phẩm.
- PTHH:
CH2=CH2 + Br-Br → CH2(Br)-CH2(Br)
Hoặc: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
- Đây là phản ứng đặc trưng của alkene.
c) Phản ứng trùng hợp
- PTHH:
nCH2=CH2 t0, p, xúc tác→
* Nhựa PE:
Tính chất | Ứng dụng | Nhược điểm |
Chất rắn, không tan trong nước, không độc. | Sản xuất túi đựng, màng bọc thực phẩm, chai, bình chứa,… | Khó phân hủy sinh học, có thể tồn tại trong môi trường hàng trăm năm. |
4. Ứng dụng
- Làm chín trái cây: dùng để kích thích và kiểm soát quá trình quả chín của trái cây; tiếp xúc có kiểm soát với khí ethylene giúp thúc đẩy quá trình chín đồng đều, tăng cường sự phát triển màu sắc, cải thiện hương vị của một số loại trái cây.
- Sản xuất nhựa: là nguyên liệu quan trọng trong sản xuất các loại nhựa khác nhau; chủ yếu được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất polyethylene.
- Công nghiệp hóa dầu: là nguyên liệu quan trọng để sản xuất nhiều loại hóa chất trong ngành công nghiệp hóa dầu; được sử dụng trong quá trình tổng hợp ethylene oxide, ethylene glycol, vinyl chlorua,… trong sản xuất nhựa, dung môi, chất tẩy rửa, sợi tổng hợp.
- Nhiên liệu: dùng làm nguồn nhiên liệu; đốt cháy tạo nhiệt lượng hoặc năng lượng; sử dụng trong hàn và cắt khí.
- Hormone thực vật: sử dụng trong thực hành nông nghiệp để điều chỉnh sự tăng trưởng, phát triển của cây trồng; kích thích ra hoa, thúc đẩy quá trình đậu quả, kiểm soát chiều cao của cây, kích hoạt quá trình rụng lá hoặc qu
- Làm lạnh: sử dụng trong các hệ thống làm lạnh; sử dụng trong sản xuất chất siêu dẫn và phẫu thuật lạnh (do có điểm sôi thấp).
- Quy trình công nghiệp: sản xuất ethanol, ethylene oxide và acetaldehyde; chất trung gian hóa học trong tổng hợp các chất hữu cơ khác.
………..
Nội dung video Bài 24: Alkane còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.