Slide bài giảng tiếng việt 3 cánh diều bài 6: Bài viết 1 + Luyện nghe
Slide điện tử bài 6: Bài viết 1 + Luyện nghe. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 3 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
LUYỆN NÓI VÀ NGHE
KỂ CHUYỆN: BỘ LÔNG RỰC RỠ CỦA CHIM THIÊN ĐƯỜNG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV cho HS quan sát hình ảnh, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có biết những hình ảnh dưới đây nói về loại chim gì?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM:
- Nghe và kể lại câu chuyện
- Trao đổi về câu chuyện
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe và kể lại câu chuyện
Nhiệm vụ 1: Giới thiệu câu chuyện
- GV chỉ tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa.
Nhiệm vụ 2: Nghe – kể chuyện
- GV kể câu chuyện lần 1: giọng kể hơi chậm rãi, tình cảm, kể rõ các chi tiết và tình huống diễn ra trong câu chuyện.
- GV kể câu chuyện lần 2 (kết hợp chỉ tranh minh họa): định hướng HS chú ý những câu hỏi gợi ý trong mục 1 SGK tr.70.
Nhiệm vụ 3: Trả lời câu hỏi
- GV mời 1 HS đọc to, rõ ràng câu hỏi
a: Chim thiên đường làm gì để chuẩn bị cho mùa đông đang tới?
b: Vì sao chim thiên đường cho đi những vật nó kiếm được?
- Khi bay qua tổ sáo đen?
- Khi gặp bầy gõ kiến?
- Khi đến tổ của chim mai hoa?
c: Gió lạnh đột ngột ùa về, chim thiên đường gặp khó khăn gì?
d: Chèo bẻo loan tin cho các bạn đến giúp thiên đường làm gì?
e: Chiếc áo chim thiên đường luôn khoác trên mình thể hiện điều gì?
Nội dung ghi nhớ:
a. Chim thiên đường tha rác về lót ổ, chuẩn bị cho mùa đông sắp đến.
b. Chim thiên đường cho đi những vật nó kiếm được vì:
+ Sáo đen ngỏ lời xin.
+ Bầy chim non muốn được xem hoa lau.
+ Chim mai hoa đang ốm, tổ chim lại tuềnh toàng.
c. Gió lùa vào tổ, làm lông của thiên đường xù lên, xơ xác vì lạnh.
d. Chèo bẻo loan tin cho các bạn đến lót ổ thật ấm cho chim thiên đường. Các bạn còn góp những chiếc lông đủ màu sắc thành chiếc áo tặng bạn chim thiên đường.
e. Chiếc áo chim thiên đường luôn khoác trên mình thể hiện là vật kỉ niệm thiêng liêng của tình bạn.
Nhiệm vụ 4: Kể chuyện trong nhóm
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trong nhóm.
- GV phân công kể trong nhóm:
+ Đoạn 1 – ý 1, 2, 3.
+ Đoạn 2 – ý 4, 5.
+ Đoạn 3 – ý 6, 7.
Nhiệm vụ 5: Thi kể chuyện trước lớp
- GV tổ chức thi kể chuyện theo nhóm.
- GV nêu tiêu chí đánh giá:
+ Kể đủ ý, giọng kể to, rành mạch.
+ Lời kể sinh động, biểu cảm (kết hợp cử chỉ, điệu bộ hợp lí).
+ Phối hợp ăn ý, kể tiếp nối kịp lượt lời.
Hoạt động 2: Trao đổi về câu chuyện
- GV nêu câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Nội dung ghi nhớ:
Câu chuyện ca ngợi tấm lòng nhân ái, chia sẻ khó khăn cùng đồng loại của chim thiên đường và cách ứng xử đẹp đẽ của bạn bè.
BÀI VIẾT 1: ÔN VIẾT CHỮ HOA G, H
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV cho HS giải nhanh câu đố vui:
Cầu gì chỉ mọc sau mưa,
Lung linh bảy sắc bắc vừa tới mây.
Là cầu gì?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM :
- Luyện viết trên bảng con
- Luyện viết trong vở Luyện viết 3
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con
Nhiệm vụ 1: Luyện viết chữ hoa
- GV gợi ý, hướng dẫn cho HS nhận xét, củng cố những điều cần lưu ý khi viết:
+ Chữ G, H hoa cao mấy ô li, rộng mấy ô li?
+ Chữ G, H hoa gồm những nét nào?
Nội dung ghi nhớ:
+ Chữ G hoa:
- Nét 1: viết tương tự như chữ C hoa, nhưng không có nét lượn xuống ở cuối, mà dừng lại ở giao điểm giữa đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 5.
- Nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1, viết tiếp nét 2 (nét khuyết dưới). Điểm dưới cùng của nét khuyết cách đường kẻ ngang 1 là 3 đơn vị. Điểm dừng bút là giao điểm giữa dòng kẻ ngang 2 và dòng kẻ dọc 6.
+ Chữ H hoa:
- Độ cao 5 li, độ rộng 5 li.
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái, dừng ở đường kẻ 6.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2.
- Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần bằng nhau).
Nhiệm vụ 2: Luyện viết từ, câu ứng dụng
Nhiệm vụ 1: Viết tên riêng
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS đọc tên riêng: Gành Hào.
- GV giới thiệu cho HS: Gành Hào là địa danh nổi tiếng thuộc tỉnh Bạc Liêu. Gành (ghềnh) là chỗ lòng sông bị thu hẹp và nông, có đá lởm chởm chắn ngang, làm cho dòng nước dồn lại và chảy xiết.
Nhiệm vụ 2: Viết câu ứng dụng
- GV trình chiếu (viết) câu ứng dụng trên bảng lớp và yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:
Hoa thơm dù mọc bờ rào
Gió nam, gió bắc, hướng nào cũng thơm
Hoạt động 2: Luyện viết trong vở Luyện viết 3
- GV nêu yêu cầu viết cho HS: Các dòng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.