Slide bài giảng tiếng việt 3 cánh diều bài 3: Thả diều

Slide điện tử bài 3: Thả diều. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 3 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI ĐỌC 2: THẢ DIỀU

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Kiểm tra bài cũ: GV mời đại diện 1-2 HS lên tóm tắt lại nội dung chính và nêu bài học rút ra được từ văn bản Con heo đất. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM: 

  • Đọc thành tiếng 
  • Đọc hiểu 
  • Luyện tập 
  • Vận dụng 

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc thành tiếng

- GV đọc mẫu cho HS bài Thả diều: giọng đọc hào hứng, vui tươi.

+ Nhấn giọng gây ấn tượng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: trăng vàng, trong ngần, nong trời, lưỡi liềm, nhạc trời, uốn cong..

- GV cùng HS giải nghĩa một số từ ngữ khó:

+ Trong ngần: rất trong

+ Sông Ngân (Ngân Hà): dải sáng do các ngôi ao tạo thành, vắt ngang bầu trời trong những đêm trời quang mây, trông giống như một dòng sông

+ Chơi vơi: lơ lửng giữa khoảng không rộng lớn (nghĩa trong bài)

+ Nong: đồ đan khít bằng tre, hình tròn, lòng rộng và nóng, dùng để phơi, đựng 

Hoạt động 2: Đọc hiểu

- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ ràng 4 câu hỏi:

+ Bài thơ tả cảnh thả diều vào những khoảng thời gian nào trong ngày? Những từ ngữ nào cho em biết điều đó?

+ Tác giả bài thơ so sánh cánh diều với những gì?

+ Em thích những hình ảnh so sánh nào? Vì sao?

+ Tìm những từ ngữu tả tiếng sáo diều trong bài thơ.

Nội dung ghi nhớ:

+ Bài thơ tả cánh thả diều vào buổi tối, thể hiện qua các từ ngữ: Sao trời trôi qua/Diều thàn trăng vàng, Diều hay chiếc thuyền/Trôi trên sông Ngân. Bài thơ cũng tả cảnh thả diều vào ban ngày, thể hiện qua các từ ngữ: Diều là hạt cau/Phơi trên nong trời, Trời như cánh đồng/Xong mùa gặt hái, Tiếng diều xanh lúa/Uốn cong tre làng.

(2) HS1: Ở hai khổ thơ đầu, tác giả so sánh cánh diều với những gì?

HS2: Tác giả so sánh cánh diều với trăng vàng (khổ thơ 1) với chiếc thuyền trôi trên sông Ngân (khổ thơ 2)

HS trả lời: Vi cánh diều cong như một chiếc thuyền, còn bầu trời sao giống như một dòng sông. 

HS1: Ở hai khổ thơ tiếp theo, tác giả so sánh cánh diều với những gì?

HS2: Ở hai khổ thơ tiếp theo, tác giả so sánh cánh diều gống như hạt cau phơi trên nong trời (khổ tơ 3), giống như lưỡi liềm ai đó quên, bỏ lại trên cánh đồng sau mùa gặ hái (khổ thơ 4).

HS trả lời: Vì cánh diều cong như một hạt cau đang phơi, còn bầu trời thì giống như một cái nong lớn. 

+ (HS có thể thích 1 hoặc hơn 1 hình ảnh so sánh trong bài thơ): Sao trời trôi qua, Diều thành trăng vàng/ Diều hay chiếc thuyền, Trôi trên sông Ngân/ Diều là hạt cát, Phơi trên nong trời/ Trời như cánh đồng, Xong mùa gặt há/ Diều em – lưỡi liềm, Ai quên bỏ lại. Các em có thể giải thích lí do theo cảm nhận cảu mình: Vì đó là những hình ảnh rất đẹp/ Vì đó là những hình ảnh rất mới lạ, độc đáo/ Vì những hình ảnh đó thể hiện óc quan sát rất giỏi của nhà thơ/ Vì em thấy tác giả so sánh rất đúng....

+ Những từ ngữ miêu tả tiếng sáo diều trong bài thơ: Ở khổ thơ 1: Sáo diều thổi vang. Ở khổ thơ 2: Tiếng sáo diều trong ngần. Ở khổ thơ 3: Tiếng sáo diều chơi vơi. Ở khổ thơ 5: Nhạc sáo diều réo vang. 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Đâu không phải là hình ảnh so sánh của cánh diều?

A. Hạt cau.

B. Cánh thuyền.

C. Dòng sông.

D. Cánh đồng.

Câu 2: Đâu không phải là từ so sánh?

A. Như.

B. Không.

C. Là.

D. Hay.

Câu 3: Đâu là câu có hình ảnh so sánh?

A. Cánh diều no gió.

B. Nó trong tiếng ngần.

C. Trôi trên sông Ngân.

D. Diều là hạt cau.

Câu 4: Đâu không phải từ miêu tả âm thanh của cánh diều?

A. Trong ngần.

B. Chơi vơi.

C. Ầm ầm.

D. Xanh lúa.

Câu 5: Em có thể sáng tạo những hình nào để làm cánh diều?

A. Chú chim.

B. Máy bay.

C. Mặt trăng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Nội dung ghi nhớ:

Câu 1: D

Câu 2: B

Câu 3: D

Câu 4: D

Câu 5: D