Slide bài giảng tiếng việt 3 cánh diều bài 11: Chợ nổi Cà Mau. bài viết 3 - Chính tả
Slide điện tử bài 11: Chợ nổi Cà Mau. bài viết 3 - Chính tả. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 3 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 11: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
BÀI VIẾT 3 : CHÍNH TẢ
A. KHỞI ĐỘNG
- Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS phục vụ cho việc học chính tả (vở Luyện viết 3, vở ô lí, bút,...).
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài học ngày hôm này chúng ta sẽ cùng nhau nhớ - viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu bài thơ Trên hồ Ba Bể; Làm đúng bài tập điền chữ ghi các phụ âm đầu l/n hoặc các phụ âm cuối c/t, các vần uôc/uốt.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM:
- Nhớ - viết
- Làm bài tập lựa chọn (BT2) – Tìm đường
- Làm bài tập tự chọn (BT3) – Tìm tiếng theo yêu cầu
- Luyện tập
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhớ - viết
- GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 2 khổ thơ đầu bài thơ Trên hồ Ba Bể.
- GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ.
- GV hướng dẫn cách trình bày: Tên bài thơ viết cân đối ở giữa, tất cả các dòng thơ đều bắt đầu viết từ ô thứ 2; chữ đầu mỗi dòng thơ đều viết hoa; hết một khổ thơ có dấu chấm câu; nhớ viết dâu phẩy sau chữ thứ tư ở dòng thứ hai của mỗi khổ thơ; viết khổ thơ sau cách khổ thơ trước một dòng kẻ.
Hoạt động 2: Làm bài tập lựa chọn (BT2) – Tìm đường
a) Em chọn chữ (l hay n) phù hợp cuộc sống ô trống. Giúp con rùa tìm đường về hang, biết rằng đường về hang được đánh dấu bằng các tiếng bắt đấu với chữ l.
Nội dung ghi nhớ:
lo lắng, náo động, giếng nước, cây nấm, no nê, đồng lúa, lội suối, khoai lang, nông dân.
b) Em chọn chữ (c hay t) phù hợp với ô trống. Giúp bạn Nam tìm đường về làng, biết rằng đường về làng được đánh dấu bằng các tiếng có chữ c ở cuối.
Nội dung ghi nhớ:
nước mưa, tinh mắt, mát lạnh, được mùa, ước mong, rước đèn, quạt mát, trong vắt.
Hoạt động 3: Làm bài tập tự chọn (BT3) – Tìm tiếng theo yêu cầu
- GV hướng dẫn: dựa vào nghĩa để tìm tiếng, chọn những tiếng có đặc điểm chính tả phù hợp:
a) Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:
- Trái ngược với chặt (chặt chẽ).
- Đồ dùng, thường bằng lá, để đội đầu, che mưa nắng.
- Đồ dùng bằng đất hoặc kim loại, có lòng sâu, để nấu cơm hoặc thức ăn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu câu HS chuẩn bị bài Trao đổi: Em đọc sách báo.