Slide bài giảng sinh học 10 cánh diều bài 14 Giảm phân

Slide điện tử bài 14 Giảm phân. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Sinh học 10 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 14 - GIẢM PHÂN

MỞ ĐẦU

Câu 1: Bằng cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác?

Trả lời rút gọn:

Nhờ sự kết hợp của 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh, bộ NST lưỡng bội 2n của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác như sau:

- Cơ chế giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). Sau đó, sự kết hợp của 2 giao tử (n) trong quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài.

- Tế bào hợp tử 2n trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành.

 

I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH

Câu 1: Giảm phân là gì?

Trả lời rút gọn:

Giảm phân là hình thức phân chia của các tế bào sinh dục chín để tạo thành các giao tử có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.

 

Câu 2: Quan sát hình 14.1 và Trả lời rút gọn câu hỏi:

BÀI 14 - GIẢM PHÂNMỞ ĐẦUCâu 1: Bằng cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác?Trả lời rút gọn:Nhờ sự kết hợp của 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh, bộ NST lưỡng bội 2n của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác như sau:- Cơ chế giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). Sau đó, sự kết hợp của 2 giao tử (n) trong quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài.- Tế bào hợp tử 2n trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành. I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH

a) Để tạo ra 4 tế bào con, cần mấy lần phân chia từ một tế bào ban đầu?

b) Hãy so sánh bộ nhiễm sắc thể ban đầu và bộ nhiễm sắc thể của các tế bào là sản phẩm của các lần phân chia đó?

Trả lời rút gọn:

Để tạo ra 4 tế bào con, cần 2 lần phân chia liên tiếp (bao gồm giảm phân I và giảm phân II) từ một tế bào ban đầu. Khi kết thúc 2 lần phân chia, bộ nhiễm sắc thể của các tế bào con chỉ còn một nửa so với bộ nhiễm sắc thể trong tế bào ban đầu.

 

Câu 3: Quan sát hình 14.2 và cho biết trước khi bắt đầu giảm phân I, nhiễm sắc thể trong nhân tế bào ở trạng thái đơn hay kép. Đặc điểm này có ý nghĩa gì?

BÀI 14 - GIẢM PHÂNMỞ ĐẦUCâu 1: Bằng cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác?Trả lời rút gọn:Nhờ sự kết hợp của 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh, bộ NST lưỡng bội 2n của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác như sau:- Cơ chế giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). Sau đó, sự kết hợp của 2 giao tử (n) trong quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài.- Tế bào hợp tử 2n trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành. I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH

Trả lời rút gọn:

- Trước khi bắt đầu giảm phân I, sau khi nhiễm sắc thể được nhân đôi ở pha S của kì trung gian, nhiễm sắc thể trong nhân tế bào ở trạng thái kép gồm hai chromatid đính với nhau ở tâm động.

- Sự nhân đôi nhiễm sắc thể tạo nên nhiễm sắc thể kép trước khi tiến hành giảm phân đảm bảo rằng mỗi tế bào con sẽ có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.

 

Câu 4: Quan sát hình 14.3, cho biết:

BÀI 14 - GIẢM PHÂNMỞ ĐẦUCâu 1: Bằng cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác?Trả lời rút gọn:Nhờ sự kết hợp của 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh, bộ NST lưỡng bội 2n của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác như sau:- Cơ chế giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). Sau đó, sự kết hợp của 2 giao tử (n) trong quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài.- Tế bào hợp tử 2n trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành. I. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH

a) Giảm phân I có các kì nào? Nhiễm sắc thể biến đổi như thế nào ở kì đầu I?

b) Nhận xét về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa I và sự di chuyển của nhiễm sắc thể ở kì sau I.

c) Kết quả của giảm phân I là gì? Hãy so sánh số lượng nhiễm sắc thể của tế bào lúc bắt đầu giảm phân và lúc kết thúc giảm phân I.

d) Kết quả của giảm phân II là gì? So sánh bộ nhiễm sắc thể của tế bào được tạo ra sau giảm phân I và giảm phân II.

Trả lời rút gọn:

a) Trong Giảm phân I:

- Ở kì đầu I, nhiễm sắc thể kép tương đồng bắt đôi và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa chúng. Các nhiễm sắc thể dần co xoắn.

b) Trong kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép tương đồng được xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xiên đạo của thoi phân bào.

c) Kết quả của Giảm phân I là từ một tế bào 2n ban đầu tạo ra hai tế bào con mang bộ NST n kép. Số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (từ 2n NST kép thành n NST kép) từ khi bắt đầu đến khi kết thúc Giảm phân I.

d) Kết quả của Giảm phân II là tạo ra bốn tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể n đơn. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào trong Giảm phân I và II có số lượng bằng nhau, nhưng ở Giảm phân I là nhiễm sắc thể kép còn ở Giảm phân II là nhiễm sắc thể đơn.

 

Luyện tập 1: Nhận xét về sự phân li và tổ hợp của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau qua các giai đoạn của giảm phân I.

Trả lời rút gọn:

Trong Giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đã phân li độc lập và tổ hợp tự do về hai cực của tế bào, tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới. Điều này dẫn đến sự hiện diện của nhiều loại giao tử khác nhau.

 

Câu 5: Lập bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân theo gợi ý trong bảng 14.1.

Trả lời rút gọn:

Điểm

Nội dung so sánh

Nguyên phân

Giảm phân

Khác nhau

Kết quả

Từ 1 tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.

Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

Diễn ra ở loại tế bào

Tất cả các tế bào trừ tế bào sinh dục chín.

Tế bào sinh dục chín.

Các giai đoạn

Kì trung gian, phân chia nhân (gồm 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối) và phân chia tế bào chất.

Kì trung gian, giảm phân I (kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I), giảm phân II (kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II).

Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo

Không có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo.

Có hiện tượng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa các chromatid của các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.

Sắp xếp nhiễm sắc thể trên thoi phân bào

Ở kì giữa, các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

  • Ở kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  • Ở kì sau II, các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Các nhiễm sắc thể tách nhau ở tâm động

Xảy ra ở kì sau.

Không xảy ra ở kì sau I nhưng xảy ra ở kì sau II.

Số lần phân bào

1 lần.

2 lần.

Đặc điểm của tế bào sinh ra so với tế bào ban đầu

Tế bào sinh ra có bộ nhiễm sắc thể 2n đơn giống nhau và giống hệt tế bào mẹ ban đầu.

Tế bào sinh ra có bộ nhiễm sắc thể n đơn giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.

Giống nhau

- Cả nguyên phân và giảm phân đều có sự tham gia của thoi phân bào và một lần nhân đôi DNA ở kì trung gian trước khi phân bào.

- Cả hai cũng trải qua các kì phân chia tế bào giống nhau: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- Nhiễm sắc thể trong cả hai cũng trải qua các biến đổi tương tự, bao gồm sự tự nhân đôi, đóng xoắn, phân li, và tháo xoắn.

- Màng nhân và nhân con tiêu biến ở kì đầu và xuất hiện ở kì cuối, trong khi thoi phân bào tiêu biến ở kì cuối và xuất hiện ở kì đầu.

- Đặc biệt, diễn biến của giảm phân II giống với nguyên phân.

 

* Giống

- Cả hai đều là hình thức phân bào có sự tham gia của thoi phân bào.

- Đều có một lần nhân đôi DNA ở kì trung gian trước khi phân bào.

- Sự phân chia nhân đều diễn ra theo các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- Nhiễm sắc thể đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, phân li, tháo xoắn. Màng nhân và nhân con đều tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối, thoi phân bào đều tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.

- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.

 

Câu 6: Giao tử tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào sinh dưỡng? Chúng được hình thành như thế nào?

Trả lời rút gọn:

- Giao tử tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể (n đơn) giảm đi một nửa so với số lượng nhiễm sắc thể (2n đơn) trong tế bào sinh dưỡng.

- Sự hình thành giao tử:

  - Sự hình thành giao tử đực: Tế bào mầm sinh tinh phát triển thành tinh bào bậc một → Tinh bào bậc một tiến hành giảm phân tạo ra tinh tử (tiền tinh trùng) → Các tinh tử hình thành nên giao tử đực (tinh trùng). Từ một tế bào mầm sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng.

  - Sự hình thành giao tử cái: Tế bào mầm sinh trứng phát triển thành noãn bào bậc một → Noãn bào bậc một tiến hành giảm phân tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể cực → Tế bào trứng hình thành nên giao tử cái, các thể cực tiêu biến. Từ một tế bào mầm sinh trứng chỉ tạo ra 1 trứng.