Slide bài giảng Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 4: An sinh xã hội
Slide điện tử bài 4: An sinh xã hội. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn KTPL 12 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 4. AN SINH XÃ HỘI
Mở đầu: Em hãy tìm hiểu và chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về an sinh xã hội và một chính sách an sinh xã hội mà em quan tâm
Trả lời rút gọn:
An sinh xã hội liên quan đến đảm bảo điều kiện sống cơ bản cho mọi người trong xã hội. Một chính sách an sinh xã hội mà em quan tâm là Bảo hiểm xã hội. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản,…
1. AN SINH XÃ HỘI VÀ CÁC CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI
Câu hỏi:
a. Từ thông tin và trường hợp trên, em hãy cho biết việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và chính sách trợ giúp xã hội đã đem lại lợi ích gì cho người dân.
b. Theo em, an sinh xã hội là gì? Em hãy kể tên và nêu vai trò của các chính sách an sinh xã hội trong việc bảo đảm an toàn cuộc sống cho người dân.
c. Theo em, tại sao an sinh xã hội lại cần thiết đối với con người và xã hội? Mỗi cá nhân, tổ chức cần phải làm gì để phát huy trách nhiệm công dân về an sinh xã hội?
Trả lời rút gọn:
a.
+ Thoát nghèo và tăng thu nhập: Gia đình anh A là một ví dụ thành công của chương trình giảm nghèo, cho thấy sự chủ động và nỗ lực của người dân có thể chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp để đạt được thu nhập ổn định và thoát khỏi tình trạng nghèo đói.
+ Trợ cấp xã hội giúp đỡ đa dạng: Thống kê năm 2020 cho thấy có hơn 3 triệu người được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng, đặc biệt là trẻ em mồ côi, người cao tuổi, người khuyết tật và đối tượng bảo trợ khác. Điều này giúp cung cấp hỗ trợ tài chính cho những đối tượng khó khăn và nâng cao chất lượng cuộc sống.
+ Hỗ trợ đói cứu nạn: Chính sách cứu đói của Chính phủ, với việc xuất cấp gạo và hỗ trợ hộ gia đình thiếu đói sau mưa lũ, là một biện pháp khẩn cấp nhằm giúp người dân vượt qua khó khăn ngắn hạn và đảm bảo an sinh xã hội.
+ Tăng cường an sinh xã hội và y tế: Kinh phí hơn 18 nghìn tỷ đồng dành cho trợ cấp xã hội và bảo hiểm y tế đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố hệ thống an sinh xã hội và đảm bảo quyền lợi y tế cho cộng đồng.
b.
+ Theo em, an sinh xã hội là hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội.
+ Các chính sách an sinh xã hội và vai trò của chúng là:
Chính sách an sinh xã hội | Vai trò |
Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo | Tăng cường cơ hội việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dân. |
Chính sách bảo hiểm xã hội | Hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động,… |
Chính sách trợ giúp xã hội | Trợ cấp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và trợ cấp đột xuất cho người dân gặp rủi ro để họ ổn định cuộc sống. |
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản | Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu. |
c.
+ Theo em, an sinh xã hội cần thiết đối với con người xã hội vì nó giúp đảm bảo an toàn cho mọi thành viên trong xã hội trước những rủi ro cho cuộc sống.
+ Để phát huy trách nhiệm công dân về an sinh xã hội, mỗi cá nhân, tổ chức cần nhận thức đúng đắn về vai trò của an sinh xã hội, tích cực tham gia và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện các chính sách về an sinh xã hội.
2. VAI TRÒ CỦA AN SINH XÃ HỘI
Câu hỏi:
a. Em hãy đánh giá kết quả của việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2012 – 2020
b. Theo em, an sinh xã hội có vai trò như thế nào đối với con người và xã hội?
Trả lời rút gọn:
a. Dựa vào thông tin cung cấp, có thể đánh giá kết quả của việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2012 - 2020 như sau:
+ Hệ thống chính sách xã hội trong giai đoạn này đã đảm bảo công bằng và tiếp cận các tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời đáp ứng các nguyên tắc và quyền lợi được đề xuất trong Hiến pháp năm 2013. Điều này thể hiện sự cam kết của Việt Nam đối với quyền an sinh của người dân.
+ Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam đạt 0,71 vào năm 2020, cho thấy một sự tiến bộ trong đời sống và khả năng phát triển của cộng đồng. Tỷ lệ biết chữ cao và tuổi thọ trung bình tăng lên đều là các dấu hiệu tích cực.
+ Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo đã tạo ra hàng triệu lượt việc làm mỗi năm, đồng thời thu nhập bình quân tăng cao, đặc biệt là đối với người lao động và hộ nghèo. Đây là một thành tựu đáng chú ý trong việc cải thiện đời sống kinh tế của người dân.
+ Sự gia tăng đáng kể trong số người tham gia bảo hiểm xã hội và các chương trình bảo hiểm khác như thất nghiệp và y tế là một bước tiến quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi và an sinh xã hội của cộng đồng.
+ Số lượng người được hưởng trợ giúp xã hội đáng kể, và hỗ trợ thường xuyên, cũng như hỗ trợ đột xuất trong tình huống khẩn cấp (thiên tai, dịch bệnh) là biện pháp quan trọng để giúp người dân vượt qua khó khăn.
+ Việc cải thiện tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ trung bình, và tiện ích sinh hoạt ở các vùng miền khác nhau làm tăng cường chất lượng cuộc sống và an sinh xã hội cho cả nước.
b. Vai trò của an sinh xã hội rất quan trọng đối với con người và xã hội bởi:
+ Giúp phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong cộng đồng, xã hội, góp phần giảm bớt khó khăn cho những người không may gặp phải rủi ro trong cuộc sống.
+ Là công cụ để phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong xã hội, góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
+ Hỗ trợ Nhà nước thực hiện chính sách xã hội nhằm ổn định xã hội, thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững và tiến bộ xã hội.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về an sinh xã hội và chính sách an sinh xã hội?
A. Mọi thành viên trong xã hội đều có quyền hưởng an sinh xã hội.
B. An sinh xã hội tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội.
C. Chính sách an sinh xã hội là một chính sách xã hội cơ bản của Nhà nước nhằm bảo đảm an toàn thu nhập và cuộc sống cho các thành viên trong xã hội.
D. Hệ thống chính sách an sinh xã hội dựa trên 3 trụ cột chính: việc làm, thu
nhập và giảm nghèo; bảo hiểm xã hội; trợ giúp xã hội.
Trả lời rút gọn:
Những nhận định đúng là A, C. Lí do là:
A. Mọi thành viên trong xã hội đều có quyền hưởng an sinh xã hội. Đúng, vì đây là một quyền cơ bản được Nhà nước bảo đảm cho mọi công dân.
C. Chính sách an sinh xã hội là một chính sách xã hội cơ bản của Nhà nước nhằm bảo đảm an toàn thu nhập và cuộc sống cho các thành viên trong xã hội. Đúng, vì an sinh xã hội được Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội.
Câu 2: Em hãy nhận xét những ý kiến dưới đây về vai trò của an sinh xã hội và chính sách an sinh xã hội:
A. An sinh xã hội góp phần thực hiện công bằng xã hội.
B. Giải quyết tốt vấn đề an sinh xã hội góp phần duy trì ổn định xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản là một trong những trụ cột của hệ thống chính sách an sinh xã hội.
D. Các chính sách an sinh xã hội được thực hiện để phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro, đảm bảo dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi thành viên trong xã hội.
Trả lời rút gọn:
A. An sinh xã hội góp phần thực hiện công bằng xã hội.
+ Đúng. An sinh xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc giảm bớt khoảng cách xã hội, đảm bảo mọi người có cơ hội tương đương và đồng đều trong việc truy cập vào các dịch vụ và quyền lợi xã hội.
B. Giải quyết tốt vấn đề an sinh xã hội góp phần duy trì ổn định xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
+ Đúng. An sinh xã hội không chỉ giúp giải quyết vấn đề an sinh mà còn ổn định xã hội và tạo điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng kinh tế bền vững. Khi mọi người có an toàn về mặt kinh tế và xã hội, họ có thể tập trung hơn vào công việc và đóng góp tích cực cho sự phát triển.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản là một trong những trụ cột của hệ thống chính sách an sinh xã hội.
+ Đúng. Dịch vụ xã hội cơ bản, như giáo dục và y tế, là những yếu tố chính trong hệ thống an sinh xã hội. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo mọi người có cơ hội và điều kiện sống tốt nhất.
D. Các chính sách an sinh xã hội được thực hiện để phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro, đảm bảo dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi thành viên trong xã hội.
+ Đúng. Mục tiêu của các chính sách an sinh xã hội thường bao gồm cả việc ngăn chặn và giảm thiểu rủi ro, bảo vệ người dân khỏi những tác động tiêu cực, và đồng thời đảm bảo cung cấp các dịch vụ cơ bản cho mọi người.
Câu 3: Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào dưới đây? Vì sao?
A. Một số chủ doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
B. Các tổ chức đoàn thể như Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân.... tích cực giúp đỡ, hỗ trợ người nghèo vươn lên xóa đói giảm nghèo.
C. Một số cá nhân giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng.
D. Một số cá nhân đứng ra kêu gọi quyên góp hỗ trợ đồng bào ở vùng khó khăn rồi ăn chặn, ăn bớt tiền quyên góp.
Trả lời rút gọn:
A. Một số chủ doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp:
+ Đồng tình. Việc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, và bảo hiểm y tế là vi phạm pháp luật và có thể tạo ra những tác động tiêu cực đối với người lao động, góp phần làm suy giảm chất lượng cuộc sống của họ.
B. Các tổ chức đoàn thể như Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân... tích cực giúp đỡ, hỗ trợ người nghèo vươn lên xóa đói giảm nghèo:
+ Đồng tình. Các tổ chức đoàn thể đóng một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ cộng đồng và giảm bớt gánh nặng xã hội. Họ có thể cung cấp hỗ trợ tài chính, giáo dục, y tế, và các dịch vụ khác để giúp người nghèo vươn lên từ tình trạng khó khăn.
C. Một số cá nhân giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng:
+ Không đồng tình. Hành vi giả mạo là không hợp pháp và làm ảnh hưởng đến tính minh bạch và công bằng của hệ thống trợ cấp xã hội. Nó cũng gây tổn thất và tăng áp lực cho người thực sự có nhu cầu nhận trợ cấp.
D. Một số cá nhân đứng ra kêu gọi quyên góp hỗ trợ đồng bào ở vùng khó khăn rồi ăn chặn, ăn bớt tiền quyên góp:
+ Không đồng tình. Hành vi lừa đảo và sử dụng quyên góp mục đích sai là không minh bạch và làm mất lòng tin của người quyên góp. Nó cũng ảnh hưởng xấu đến khả năng hỗ trợ và giúp đỡ những người thực sự cần thiết.
Câu 4: Em hãy đọc các tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Anh A là lao động tự do. Khi được tuyên truyền tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, anh A nghĩ rằng mình đang trẻ, khỏe mạnh, có việc làm và thu nhập ổn định, nên đã không tham gia.
Trong tình huống trên, anh A đã thực hiện trách nhiệm của công dân về an sinh xã hội như thế nào?
b. Anh C là chủ một doanh nghiệp với hơn 80 công nhân. Bên cạnh việc tạo việc làm, trả công theo lao động, đảm bảo các điều kiện làm việc cho người lao động, anh C tích cực tham gia đóng góp, ủng hộ những người có hoàn cảnh khó khăn trong xã hội.
Theo em, hành động của anh C đã góp phần thực hiện tốt những chính sách an sinh xã hội nào?
Trả lời rút gọn:
a. Anh A đã không thực hiện trách nhiệm của công dân về an sinh xã hội.
b. Anh C đã thực hiện tốt trách nhiệm của mình trong việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội. Anh C không chỉ tạo việc làm và trả công theo lao động, mà còn đảm bảo các điều kiện làm việc cho người lao động.
VẬN DỤNG
Câu 1: Em hãy cùng các bạn xây dựng kế hoạch tuyên truyền về việc thực hiện một chính sách an sinh xã hội tại địa phương nơi em sinh sống.
Trả lời rút gọn:
Chúng ta có thể thực hiện như sau:
1. Xác định mục tiêu và đối tượng
2. Phát triển nội dung tuyên truyền
3. Chọn hình thức tuyên truyền
4. Triển khai kế hoạch:
5. Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch