Slide bài giảng KHTN 7 cánh diều bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Slide điện tử bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 7 cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Quan sát hình 32.1d và 32.3c, nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cá

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Trả lời rút gọn:

Sự khác nhau: Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ vào sự kết hợp giữa con đực và con cái qua quá trình thụ tinh. Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. 

I. KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNH

Câu 1: Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý.

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Trả lời rút gọn:

  • Giống: Đều tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầu

  • Khác:

    BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

 

II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA

Câu 2: Quan sát hình 33.1, mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính.

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Trả lời rút gọn:

Hoa lưỡng tính gồm có các bộ phận: đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa, noãn hoa

Câu 3: Quan sát hình 33.2, nêu đặc điểm của hoa đơn tính. Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tính

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Trả lời rút gọn:

Mỗi bông hoa đơn tính chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái.

Phân biệt: Hoa đơn tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong hoa riêng biệt. Hoa lưỡng tính chứa các cơ quan sinh sản đực và cái trong cùng một bông hoa.

Câu hỏi 1: Hãy lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

Trả lời rút gọn:

Ví dụ:

  • Hoa đơn tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa lúa, hoa chuối,…

  • Hoa lưỡng tính: hoa mướp, hoa bí, hoa ngô, hoa su su,…

Vận dụng 1

Câu hỏi: Quan sát 3-5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng 33.2.

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Trả lời rút gọn:

Tên loài hoa

Màu sắc hoa

Số cánh hoa

Số nhị hoa

Nhụy hoa (có/không)

Hoa đơn tính/lưỡng tính

Hoa bưởi

Trắng

5

25,8 ± 1,15 nhị/hoa

Không

Đơn tính

Hoa hồng

Đỏ

35

Nhiều nhị

Lưỡng tính

Hoa sen

Hồng

8

Nhiều nhị

Lưỡng tính

Câu 4: Quan sát hình 33.3, nêu sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo.

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Trả lời rút gọn:

Sự khác nhau: Tự thụ phấn là quá trình giao phối xảy ra ở giữa hai bông hoa của cùng một cây. Thụ phấn chéo là quá trình lai xa giữa hai loài thực vật cùng loài và các loài hoa khác nhau. 

Câu 5: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ con người.

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Trả lời rút gọn:

  • Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, hoa bồ công anh, lúa.

  • Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa cam, bưởi.

  • Hoa thụ phấn nhờ con người: hoa bí, bầu, mướp.

Câu hỏi 2: Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây

Trả lời rút gọn:

Vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng.

Vận dụng 2

Câu hỏi: Vì sao ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong? 

Trả lời rút gọn:

Vì ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn. Ngoài ra nuôi ong còn có thể lấy mật.

Câu 6: Quan sát hình 33.4 trình bày sự hình thành quả cà chua

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Trả lời rút gọn:

Sau khi được thụ tinh noãn phát triển thành hạt và bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.

Câu hỏi 3: Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt, quả.

Trả lời rút gọn:

  • Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. 

  • Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.

  • Sự hình thành hạt, quả: Sau khi thụ tinh, noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt, phát triển thành cơ thể mới.

Vận dụng 3

Câu 1: Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con người

Trả lời rút gọn:

Vai trò: bảo vệ hạt, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống, là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.

III. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Câu 7: Mô tả khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lấy ví dụ ở động vật đẻ con và động vật đẻ trứng

Trả lời rút gọn:

  • Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng => thụ tinh => hợp tử => phôi => cơ thể mới.

  • Ví dụ:

  • Động vật đẻ con: Con chó đực và cái giao phối => phôi thai => con non mới và được đẻ ra.

  • Động vật đẻ trứng: Gà trống và gà mái giao phối => hợp từ là trứng gà được đẻ ra. Sau khi được ấp thì trứng gà =>  gà con.

Câu hỏi 4: Lấy ví dụ động vật đẻ trứng, động vật đẻ con và cho biết các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật đó.

Trả lời rút gọn:

  • Động vật đẻ trứng: gà, vịt, ngỗng, chim bồ câu,… => Các giai đoạn của quá trình sinh sản: Con đực và con cái giao phối => hợp tử nằm trong trứng đã được thụ tinh => đẻ ra ngoài, ấp đủ nhiệt độ => phôi => cơ thể mới => phá vỡ vỏ trứng chui ra.

  • Động vật đẻ con: lợn, chó, mèo, trâu, bò,… => Các giai đoạn của quá trình sinh sản: Con đực và cái giao phối => hợp tử => phôi => cơ thể mới => con non sẽ được đẻ ra ngoài.

Câu 8: Quan sát hình 33.5, nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người.

BÀI 33. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Trả lời rút gọn:

Tinh trùng ở giới nam kết hợp với trứng ở giới nữ được thụ tinh thành hợp tử ® phôi thai và phát triển thành một em bé hoàn thiện và được sinh ra.

Vận dụng 4

Câu hỏi: Nêu ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.

Trả lời rút gọn:

Ưu điểm: giúp phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ được vận chuyển qua nhau thai để nuôi dưỡng bào thai, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp cho sự phát triển của phôi.

Câu 9: Nêu một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn và cho ví dụ minh hoạ

Trả lời rút gọn:

Ứng dụng: Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô cho năng suất cao, bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao.

Vận dụng 5

Câu hỏi: Vì sao nói sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn thay đổi và tạo nên sự đa dạng di truyền cho các thế hệ sau?

Trả lời rút gọn:

Vì cơ sở của sinh sản hữu tính là sự giảm phân, từ đó, làm tăng tính biến dị di truyền ở thế hệ con. Thông qua giảm phân và sự thụ tinh ngẫu nhiên, tạo ra nhiều biến dị di truyền có khả năng thích nghi với môi trường biến động ngày càng cao. Khi môi trường thay đổi đột ngột, những cá thể mang biến dị mới có khả năng thích nghi tốt hơn những cá thể con có kiểu gen giống hệt bố mẹ.