Slide bài giảng KHTN 7 cánh diều bài 13: Sự phản xạ ánh sáng

Slide điện tử bài 13: Sự phản xạ ánh sáng. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 7 cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Ban đêm, trong một phòng không có ánh đèn, em sẽ không thể nhìn rõ các vật trong phòng. Nếu có ánh sáng từ đèn ở ngoài đường hoặc ánh trăng lọt vào phòng, em sẽ có thể nhìn rõ các vật trong phòng.

Chúng ta có thể nhìn thấy các vật là do ánh sáng từ nguồn chiếu đến các đồ vật rồi hắt lại đến mắt ta. Hiện tượng ánh sáng bị hắt lại khi gặp bề mặt một vật gọi là sự phản xạ ánh sáng. Ánh sáng sẽ phản xạ trên một bề mặt như thế nào?

Trả lời rút gọn:

Ánh sáng phản xạ trên một bề mặt: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của mặt phản xạ ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới

I. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG TRÊN BỀ MẶT CÁC VẬT

Câu hỏi 1: Quan sát hình 13.4, so sánh sự phản xạ của ánh sáng trong hai trường hợp phản xạ và phản xạ khuếch tán.

Trả lời rút gọn:

  • Giống nhau: tia sáng khi gặp mặt phân cách đề bị phản xạ ngược trở lại

  • Khác nhau:

Phản xạ

Phản xạ khuếch tán

  • Xảy ra trên bề mặt các vật nhẵn bóng.

  • Các tia phản xạ song song nhau

  • Ta nhìn thấy được hình ảnh của vật.

  • Xảy ra trên bề mặt các vật không nhẵn bóng.

  • Các tia phản xạ không song song

  • Ta không nhìn thấy được hình ảnh của vật

II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

Câu 1: Từ số liệu thu được trong thí nghiệm, em có nhận xét gì về góc phản xạ và góc tới?

Trả lời rút gọn:

Góc phản xạ bằng góc tới.

Câu hỏi 2: Hình 13.7 vẽ một tia tới SI chiếu lên gương phẳng G.

a) Vẽ tia phản xạ.

b) Nếu giữ nguyên tia tới SI, làm thế nào để có tia phản xạ hướng theo phương thẳng đứng. Tiến hành thí nghiệm kiểm tra đề xuất của em.

Trả lời rút gọn:

a) 

BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 

b) Vị trí đặt gương như hình

BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 

 

III. ẢNH CỦA VẬT QUA GƯƠNG PHẲNG.

Câu 2: Có cách nào để đọc được dòng chữ dưới đây dễ dàng?

BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 

Trả lời rút gọn:

Đặt dòng chữ này trước gương.

Vận dụng

Câu 1: Kính tiềm vọng là một dụng cụ giúp nhìn thấy vật bị che khuất. Hình 13.8 là sơ đồ cấu tạo một kính tiềm vọng đơn giản, bao gồm hai gương đặt nghiêng 45o so với phương ngang, có bề mặt phản xạ hướng vào nhau. Em hãy vẽ lại sơ đồ cấu tạo kính tiềm vọng này vào vở và vẽ tiếp đường truyền của ánh sáng tới mắt để giải thích vì sao có thể sử dụng kính tiềm vọng để nhìn thấy vật bị che khuất.

Trả lời rút gọn:

BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 
  • Tại các điểm tới I, J dựng pháp tuyến vuông góc với mặt gương.

  • Tại các điểm tới I, J kẻ tia phản xạ sao cho góc tới bằng góc phản xạ

 

Câu 2: Trong hình 13.10, có thể quan sát thấy ảnh của vật qua mặt ghế ở phần đã được đánh dầu bóng, còn ở phần chưa đánh dầu bóng thì không thấy. Hãy giải thích tại sao?

BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 

Trả lời rút gọn:

Phần được đánh dầu bóng có bề mặt nhẵn, bóng vì vậy có vai trò như một gương phẳng. Vì vậy ta có thể nhìn thấy ảnh của vật qua phần này. Phần chưa được đánh dầu bóng có bề mặt nhám, xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán nên không nhìn thấy ảnh của vật qua phần này.

 

IV. DỰNG ẢNH MỘT VẬT QUA GƯƠNG PHẲNG

Câu 3: Em hãy chứng minh khoảng cách từ S đến gương và từ S’ đến gương là bằng nhau (hình 13.12)

BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 

Trả lời rút gọn:

Nối S với S’ cắt gương tại H.

BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 

Xét tại điểm tới I1: I1 = I2

Mà I1 + I4 = 90và I2 + I3 = 90o ® I4 = I3

Có I= I(2 góc đối đỉnh) ® I4 = I5 (1)

Xét tại điểm tới I2: Chứng minh tương tự: I4 = Ivà góc SI1I2 = S’I1I2

Xét hai tam giác SI1I2 và S’I1Icó: I1I2 chung, I= I5, góc S’I1I2 = S’I1I2

® ∆ S’I1I2 = ∆ S’I1I2 ® SI1 = S’I1 (2)

Xét hai tam giác SI1H và S’I1H có: HI1 chung, I= I5 và SI1 = S’I1 theo (1), (2)

® ∆ SI1H = ∆ S’I1H ® SH = S’H (đpcm).

Câu hỏi 3: Ảnh của một vật qua gương phăng là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật. Hãy dựng ảnh của vật AB có hình mũi tên trong hình 13.13 bằng cách dựng ảnh của điểm A và điểm B rồi nối chúng lại với nhau.

BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 

Trả lời rút gọn:

Dựng ảnh A’ của A qua gương:


 

BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 

Từ A hạ đường thẳng vuông góc với gương tại H. Trên tia AH lấy điểm A’ sao cho A’H = HA ® A’ là ảnh của A qua gương. Tương tự, dựng ảnh B’ của B qua gương

® Nối A’ với B’ ta được ảnh A’B’ của AB qua gương.

Câu hỏi 4: Một học sinh cao 1,6m, có khoảng cách từ mắt đến đỉnh đầu là 8cm. Bạn học sinh này cần chọn một gương phẳng treo tường (hình 13.14) có chiều cao tối thiểu bằng bao nhiêu để có thể nhìn thấy toàn bộ ảnh của mình trong gương? Gương phẳng đã chọn cần được treo như thế nào?


 

BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 

Trả lời rút gọn:

Ta vẽ đường đi của các tia sáng như hình.

BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 

Để mắt thấy được ảnh của chân thì mép dưới của gương cách mặt đất nhiều nhất là đoạn IK.

Xét ∆ B’BO có IK là đường trung bình nên: IK == BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG = BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG  = BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG  = 0,76 m

Để mắt thấy được ảnh của đỉnh đầu, thì mép trên của gương cách mặt đất ít nhất là đoạn JK

Xét ∆O’OA có JH là đường trung bình nên: JH = BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG =BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG =  cm = 0,04 m

Chiều cao tối thiểu của gương để thấy được toàn bộ ảnh là đoạn IJ.

IJ = JK - IK = 0,76 – 0,04 = 0,72 m = 72 cm

Vậy để cậu bé thấy được toàn bộ ảnh của mình trong gương cần một gương có chiều cao tối thiểu là 72cm, mép dưới của gương treo cách nền nhà nhiều nhất đoạn 76cm.

Vận dụng

Câu 3: Chùa một cột (hình 13.15) là một vật có tính đối xứng gương, tức là có thể chia vật thành hai phần bằng nhau sao cho phần này giống như ảnh của phần kia qua một gương phẳng. Sưu tầm các tranh ảnh về các vật có tính đối xứng gương trong đời sống.

Trả lời rút gọn:

BÀI 13. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG