Slide bài giảng KHTN 6 cánh diều bài 16: Virus và vi khuẩn
Slide điện tử bài 16: Virus và vi khuẩn. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 6 cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 16: VIRUS VÀ VI KHUẨN
PHẦN MỞ ĐẦU
Câu 1: Vì sao chúng ta cần tiêm phòng bệnh?
Trả lời rút gọn:
Vắc xin và tiêm chủng là biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do bệnh truyền nhiễm của nhân loại.Khoảng 85%-95% người được tiêm chủng sẽ sinh ra miễn dịch đặc hiệu bảo vệ cơ thể không bị mắc bệnh.
I. VIRUS
Câu 1: Quan sát hình 16.1 và cho biết hình dạng của các virus (theo bảng 16.1)
Trả lời rút gọn:
Tên hình | Hình que | Hình cầu | Hình đa diện |
Hình a | x | ||
Hình b | x | ||
Hình c | x |
Câu 2: Kể tên những bệnh do virus gây ra ở người, động vật, thực vật.
Trả lời rút gọn:
- Ở người: Bệnh cúm, đậu mùa, quai bị, viêm gan B, sở, viêm não Nhật Bản, bệnh dại, bại liệt, hội chứng HIV?AIDS...
- Ở động vật: virut cúm gia cầm, cúm lợn và các loại vi rút cúm khác, như cúm gia cầm A (H5N1), A (H7N9) và A (H9N2) và các vi rút cúm lợn A (H1N1), A (H1N2) và A (H3N2).
- Ở thực vật: Các vi khuẩn gây bệnh cây thông thường ở Việt Nam bao gồm: các chi Ralstonia, Xanthomonas, Pseudomonas và Erwinia, bệnh Greening gây hại trên cây có múi (Do vi khuẩn Liberibacter asiaticus).
II. VI KHUẨN
Câu 1: Quán sát hình 16.8 và nêu các thành phần cấu tạo của một vi khuẩn
Trả lời rút gọn:
Thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
Câu 2: Quan sát hình 16.9 và nêu các hình dạng khác nhau của vi khuẩn
Trả lời rút gọn:
Vi khuẩn có các hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn, hình có ống, hình có sợi…
Câu 3: So sánh sự khác nhau về cấu tạo của virus và vi khuẩn theo gợi ý trong bảng
Trả lời rút gọn:
Đặc điểm | Virus | Vi khuẩn |
Thành tế bào |
| x |
Màng tế bào |
|
|
Tế bào chất |
|
|
Vùng nhân |
|
|
Câu 4: Kể một số cách bảo quản thức ăn tránh bị hư hỏng do vi khuẩn trong gia đình em.
Trả lời rút gọn:
- Không nên để thức ăn ngoài nhiệt độ phòng quá 2h.
- Giữ nhiệt độ tủ lạnh dưới 4 độ C, tủ đông là dưới 0 độ C.
- Sử dụng thức ăn càng sớm càng tốt. Nếu để càng lâu, một loại vi khuẩn cơ hội là Listeria, sẽ phát triển, đặc biệt nếu nhiệt độ tủ lạnh ở trên 4 độ C.
- Bảo quản thức ăn thừa tránh xa các thực phẩm sống, thịt gia cần, hải sản
Câu 5: Lấy ví dụ về vai trò và tác hại của vi khuẩn đối với sinh vật và người
Trả lời rút gọn:
Đối với cây xanh:
- Phân huỷ xác động vật, lá cây rụng thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây
- Một số ít vi khuẩn có khả năng cố định đạm, cung cấp cho cây - Vi khuẩn có tác dụng làm cho đất tơi xốp, thoáng khí
Đối với thiên nhiên:
- Vi khuẩn tham gia vào sự tuần hoàn vật chất trong tự nhiên ( phân huỷ các chất hữu cơ thành chất vô cơ cho cây sử dụng )
- Vi khuẩn góp phần hình thành than đá, dầu lửa,...
Tác hại của vi khuẩn:
- Tác hại của vi khuẩn với người: viêm da ở người, uốn ván, sốt thương hàn, bệnh lao, bệnh lỵ, ngộ độc thực phẩm,...
- Tác hại của vi khuẩn với sinh vật: bệnh lạc lá lúa. héo cây,…
Câu 6: Lấy ví dụ về những vi khuẩn có ích và vi khuẩn gây hại đối với sinh vật và người
Trả lời rút gọn:
- Những vi khuẩn có ích: sữa chua sống, đậu lên men,…
- Những vi khuẩn có hại: Vi khuẩn Escherichia coli sống trong ruột người và động vật như bò, cừu và dê.
III. PHÒNG BỆNH DO VIRUS VÀ VI KHUẨN GÂY NÊN
Câu 1: Kể tên một số biện pháp phòng tránh bệnh do virus và vi khuẩn gây nên
Trả lời rút gọn:
Một số biện pháp phòng tránh bệnh do virus và vi khuẩn gây nên:
- Bảo vệ môi trường sống sạch sẽ
- Tập thể dục nâng cao sức khỏe
- Ăn uống đủ chất dịnh dưỡng, thực hiện ăn chín uống sôi
Câu 2: Tìm hiểu trao đổi với các bạn về những biện pháp mà gia đình và địa phương em thực hiện để phòng chống các bệnh lây nhiễm do virus, vi khuẩn gây nên đối với con người, cây trồng và vật nuôi
Trả lời rút gọn:
- Tiêm các loại vaccine phòng bệnh
- Phun thuốc phòng bệnh cho cây trồng
- Trồng các giống cây chịu hạn, ít sâu bệnh
Câu 3:
1. Em cần làm gì để tránh bệnh cúm, bệnh quai bị?
2. Em có biết mình đã được tiêm vaccine phòng bệnh gì và khi nào chưa?
Trả lời rút gọn:
1. Tiêm vaccine là biện pháp phòng các bệnh hiệu quả nhất để tránh bệnh cúm, bệnh quai bị
2.
- Vắc xin Engerix B/ Euvax B/ Hepavax phòng bệnh Viêm gan B, tiêm trong 24 giờ đầu sau sinh.
- Vắc xin BCG phòng bệnh lao tiêm một lần cho trẻ trong vòng 1 tháng sau khi sinh
Câu 4: Khi sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị các bệnh ở người, chúng ta cần lưu ý điều gì?
Trả lời rút gọn:
- Hãy sử dụng chính xác theo kê đơn của bác sĩ
- Không chia sẻ kháng sinh với người khác
- Không để dành kháng sinh
- Không sử dụng thuốc kháng sinh mà được chỉ định kê đơn cho người khác.
IV. VAI TRÒ VÀ TÁC HẠI CỦA NGUYÊN SINH VẬT
Câu 1: Quan sát hình 17.3 và cho biết các nguyên sinh vật là thức ăn của những động vật nào
Trả lời rút gọn:
Là thức ăn của nhiều loại động vật khác: tôm cua, cá, ốc,…
Câu 2: Quan sát hình 17.4, 17.5 hãy cho biết chúng ta cần làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét và kiết lị ở người.
Trả lời rút gọn:
Trùng sốt rét là do muối truyền máu vào người và theo đường máu đến gan. Chúng chui vào kí sinh trong các tế bào hồng cầu, làm cho tế bào hồng cầu bị vỡ, gây nên bệnh sốt rét. Để phòng bệnh do trùng sốt rét gây nên, chúng ta cần tiêu diệt muối truyền bệnh và tránh bị muỗi đốt.
Trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống đi vào ống tiêu hóa của người gây lở lớt ở thành ruột.
Câu 3: Cho biết tên nguyên sinh vật (trong hình 17.3, 17.4, 17.5) tương ứng với từng lợi ích hoặc tác hại trong bảng 17.1.
Trả lời rút gọn:
Ích lợi hoặc tác hại của nguyên sinh vật | Tên nguyên sinh vật |
Làm thức ăn cho động vật | Tảo (thức ăn cho san hô), trùng roi, |
Gây bệnh cho động vật và con người | Tảo lục, trùng sốt rét, trùng kiết lị, |
Câu 4: Tìm hiểu một số biện pháp vệ sinh ăn uống để phòng trừ các bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
Trả lời rút gọn:
- Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng trước khi ăn
- Phân biệt các dụng cụ dao, thớt cho, bát, đũa cho thực phẩm sống và thực phẩm chín
- Ngâm nước muối hoặc nước gạo loãng với một số loại rau củ