Slide bài giảng Khoa học tự nhiên 9 Chân trời bài 8: Điện trở. Định luật Ohm

Slide điện tử bài 8: Điện trở. Định luật Ohm. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 8. ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM

Mở đầu: Trong chương trình môn Khoa học tự nhiên 8, ta đã biết độ sáng của đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua nó. Ở mạch điện hình bên dưới khi lắp thêm một pin vào mạch điện, ta thấy bóng đèn sáng mạnh hơn. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu của nó?

Ảnh có chứa mạch điện

Mô tả được tạo tự động

Trả lời rút gọn:

Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

 

1. TÁC DỤNG CẢN TRỞ DÒNG ĐIỆN CỦA VẬT DẪN ĐIỆN

Câu 1: Tiến hành Thí nghiệm (Hình 8.1), từ đó nêu nhận xét về khả năng cản trở dòng điện của các vật dẫn điện dùng trong thí nghiệm

Ảnh có chứa đồ điện tử, Kỹ thuật điện, Dây điện, máy

Mô tả được tạo tự động

Trả lời rút gọn:

Nhận xét: mỗi vật dẫn điện có mức độ cản trở dòng điện khác nhau.

 

2. ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM

Câu 2: Tiến hành thí nghiệm (Hình 8.2), từ đó nêu nhận xét về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn.

Trả lời rút gọn:

Nhận xét: hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần

Câu 3: Nêu nhận xét về tỉ số đối với đoạn dây dẫn trong thí nghiệm

Trả lời rút gọn:

Nhận xét: Tỉ số đối với đoạn dây dẫn trong thí nghiệm có giá trị không đổi.

 

Câu 4: Nêu nhận xét về hình dạng của đồ thị

Ảnh có chứa văn bản, Phông chữ, hàng, Sơ đồ

Mô tả được tạo tự động

Trả lời rút gọn:

Đồ thị có hình dạng một đường thẳng, điều này chứng tỏ rằng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần

Luyện tập: Trả lời câu hỏi đã nêu ở phần Mở đầu bài học

Trả lời rút gọn:

Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

Luyện tập: Có hai đoạn dây dẫn khác nhau. Lần lượt đặt hiệu điện thế U = 12 V vào giữa hai đầu của mỗi đoạn dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn thứ nhất là I1 = 1,2 A, qua đoạn dây dẫn thứ hai là I2 = 0,8 A. Tính điện trở của mỗi đoạn dây dẫn đó

Trả lời rút gọn:

Điện trở của đoạn dây thứ nhất là: R1 =

Điện trở của đoạn dây thứ hai là: R2 =

Luyện tập: Cho đoạn dây dẫn có điện trở R = 20

  1. Khi mắc đoạn dây dẫn này vào hiệu điện thế 6 V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu?
  2. Muốn cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn này tăng thêm 0,3 A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt giữa hai đầu đoạn dây dẫn khi đó là bao nhiêu?

Trả lời rút gọn:

  1. Cường độ dòng điện: I =
  2. Cường độ dòng điện khi này là: I’ = 0,3 + 0,3 = 0,6 A

Hiệu điện thế khi đó là: U’ = I’.R = 0,6 . 20 = 12 V

 

3. CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ

Luyện tập: Tính điện trở của cuộn dây dẫn nhiệt trong một bếp điện làm bằng nichrome có chiều dài tổng cộng 6,5 m và tiết diện 0,2 mm2

Trả lời rút gọn:

Điện trở của cuộn dây dẫn là: R =

Câu 5: Dựa vào số liệu ở Bảng 8.3, trong ba chất nhôm, đồng, nichrome thì chất nào dẫn điện tốt nhất, chất nào dẫn điện kém nhất?

Ảnh có chứa văn bản, ảnh chụp màn hình, Phông chữ, số

Mô tả được tạo tự động

Trả lời rút gọn:

Thứ tự độ dẫn điện từ tốt nhất đến kém nhất là: đồng > nhôm > nichrome

Luyện tập: Cho ba đoạn dây dẫn trong hình bên dưới

Ảnh có chứa văn bản, ảnh chụp màn hình

Mô tả được tạo tự động

  1. Tính điện trở của mỗi đoạn dây dẫn
  2. Lần lượt mắc từng đoạn dây dẫn vào hiệu điện thế U = 6 V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn là bao nhiêu?
  3. Trả lời rút gọn:
  4. Điện trở của dây dẫn a) là: Ra =

Điện trở của dây dẫn b) là: Rb =

Điện trở của dây dẫn c) là: Rc =

  1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn a) là: Ia =

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn b) là: Ib =

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn c) là: Ic =