Slide bài giảng Hoá học 11 chân trời bài 19: Carboxylic acid

Slide điện tử bài 19: Carboxylic acid. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 11 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 19: CARBOXYLIC ACID

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

1. Khái niệm-cấu trúc-danh pháp

2.Tính chất vật lí

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Khái niệm-cấu trúc-danh pháp

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy tìm hiểu về khái niệm, cấu trúc của carboxylic acid?

Nội dung ghi nhớ:

* Tìm hiểu về khái niệm, cấu trúc của carboxylic acid

Carboxylic acid là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm carboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với carbon (của gốc hydrocarbon hoặc của nhóm - COOH khác) hoặc nguyên tử hydrogen. 

Công thức chung của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOH (n≥0) hoặc CmH2mO2 (m≥1)

* Trình bày đặc điểm cấu tạo, hình dạng phân tử và tính chất của acetic acid

- Phân tử acetic acid gồm có nhóm -CH3 liên kết với nhóm -COOH, mang đầy đủ tính chất của carboxylic acid.

- Acetic acid nguyên chất là chất lỏng, mùi xốc, dễ gây bỏng da.

- Acetic acid đông đặc ở 16oC tạo thành tinh thể  giống nước đá gọi là “acetic acid băng”.

* Viết công thức cấu tạo và gọi tên một số carboxylic acid

* Tên theo danh pháp thay thế :

Số chỉ vị trí nhánh - Tên nhánh + Tên hydrocarbon ứng với mạch chính (bỏ e ở cuối) oic acid

* Tên thông thường: Liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng.

H-COOH (formic acid); 

CH3COOH (acetic acid); 

C2H5COOH propionic acid);

CH2=CH-COOH (acrylic acid); 

HOOC-COOH (oxalic acid);

C6H5COOH (benzoic acid)...

2.Tính chất vật lí

GV đưa ra câu hỏi: Em hãy tìm hiểu đặc điểm về trạng thái, nhiệt độ sôi và tính tan của carboxylic acid?

Nội dung ghi nhớ:

* Tìm hiểu đặc điểm về trạng thái, nhiệt độ sôi và tính tan của carboxylic acid

- Trạng thái: là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường

- Nhiệt độ sôi của các acid tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các alcohol, aldehyde, ketone có cùng số nguyên tử C vì có liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hoặc nhiều phân tử.

- Tính tan: Độ tan của các acid giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. Trong đó carboxylic acid đầu dãy như  formic acid, acetic acid,...tan vô hạn trong nước.

………..

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bài:

Câu 1: Số đồng phân axit ứng với công thức C4H8O2 là

A. 2.                      B. 3.                     C. 4.                              D. 6.

Câu 2: Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:

(1) Lên men giấm ancol etylic.

(2) Oxi hóa không hoàn toàn anđehit axetic.

(3) Oxi hóa không hoàn toàn butan.

(4) Cho metanol tác dụng với cacbon oxit.

Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo axit axetic là

A. 1.              B. 2.                         C. 3.                          D. 4.

Câu 3: Axit oxalic có vị chua của

A. giấm.           B. chanh.               C. me.                            D. khế.

Câu 4: A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là

A.  Axit propionic, axit axetic.                               B. Axit axetic, axit propionic.

C. Axit acrylic, axit propionic.                               D. Axit axetic, axit acrylic.

Câu 5: Dãy số gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái qua phải là:

A. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

B. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

C. CH3CHO, C2H6, C2H5OH, CH3COOH.

D. C2H6, CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là

Câu 2: Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic cần 200 gam dung dịch NaOH 6%. X gồm có