Slide bài giảng Hoá học 11 chân trời bài 13: Hydrocarbon không no (phần 2)

Slide điện tử bài 13: Hydrocarbon không no (phần 2). Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 11 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 13: HYDROCARBON KHÔNG NO

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa một vòng sáu cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

1. Khái niệm về alkene và alkyne

2. Danh pháp alkene và alkyne

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Khái niệm về alkene và alkyne

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy tìm hiểu khái niệm alkene và alkyne?

Nội dung ghi nhớ:

*Tìm hiểu khái niệm alkene và alkyne

 

CT chung

Các loại liên kết

Alkene

CnH2n (n≥2)

LK đơn và 1 LK đôi C=C

Alkyne

CnH2n-2 

(n≥2)

LK đơn và 1 LK ba C≡C

* Tìm hiểu đặc điểm liên kết hình dạng phân tử của ethylene và acetylene

Đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử

 

Góc

∠CCH

Đặc điểm LK giữa 2 ngtử C

Ethylene

1200

1 LK σ và 1 LK π

Acetylene

1800

1 LK σ và 2 LK π

Kết luận:

- Phân tử alkene và alkyne chứa liên kết π kém bền hơn liên kết σ.

2. Danh pháp alkene và alkyne

GV đưa ra câu hỏi: Những hợp chất hữu cơ được gọi là đồng đẳng khi nào?

Nội dung ghi nhớ:

* Tìm hiểu cách gọi tên alkene và alkyne theo danh pháp thay thế

Tên theo danh pháp thay thế của alkene và alkyne 

* Không phân nhánh: 

Tên gọi = Tiền tố ứng với số nguyên tử cacrrbon trong phân tử - 

Số chỉ vị trí liên kết bội C≥4) -

ene (với alkene)/ yne (với alkyne)

* Phân nhánh: 

Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + Tiền tố ứng với số nguyên tử cacrbon trong phân tử - Số chỉ vị trí liên kết bội C≥4) - ene (với alkene)/ yne (với alkyne)

………..

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bài:

Câu 1: Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ?

A. But-1-in                     B. But-2-in                     C. Etin                            D. Propin

Câu 2: Số đồng phân cấu tạo của C4H8 là:

A. 3                     B. 5                             C. 2                           D. 4

Câu 3: Khi hidro hoá but-2-in bằng lượng H2 dư với xúc tác là Pd/PbCO 3 cho sản phẩm chính là:

A. butan                B. trans-but-2-en                         C. Cis-but-2-en               D. cả B và C

Câu 4: Hidrocacbon X có công thức phân tử là C5H8 có thể cộng hợp với hidro tạo ra ankan mạch nhánh và A có thể tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng. Vậy tên của X là:

A. 2-metylbut-1in                                               B. 3-metylbut-1-in

C. pent-1-in                                                         D. 2-metylbut-2-in

Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là:

A. CH4 và C2H4                                                   B. C2H6 và C2H4

C. CH4 và C3H6                                                     D. CH4 và C4H8.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Hidrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. tên gọi của X là?

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là?