Slide bài giảng Hoá học 11 chân trời bài 12: Alkane (phần 1)
Slide điện tử bài 12: Alkane (phần 1). Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 11 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 12: ALKANE
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Ankan có những loại đồng phân nào?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
1. Khái niệm về alkane
2. Danh pháp alkane
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Khái niệm về alkane
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:Các alkane là ?
Nội dung ghi nhớ:
* Tìm hiểu nguồn alkane trong tự nhiên
Các alkane là thành phần chính của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.
* Tìm hiểu cấu tạo và công thức chung của alkane
Alkane là các hydrocarbon mạch hở chỉ có liên kết đơn
CT chung: CnH2n+2 (n ≥ 1).
2. Danh pháp alkane
GV đưa ra câu hỏi: Tên theo danh pháp thay thế của các alkane phân nhánh thì?
Nội dung ghi nhớ:
* Tìm hiểu cách gọi tên alkane theo danh pháp thay thế
Danh pháp thay thế của các alkane:
- Tên theo danh pháp thay thế của các alkane không phân nhánh
Tiền tố ứng với số ngtu C của alkane + ane
- Tên theo danh pháp thay thế của các alkane phân nhánh
Tên alkane = số chỉ vi trí mạch nhánh – tên nhánh + Tiền tố ứng với số ngtu C mạch chính + ane
Lưu ý
+ Chọn mạch chính là mạch dài nhất, đánh số TT Ả rập sao cho tổng số vị trí các nhánh là nhỏ nhất.
- Tên nhánh là tên gốc alkyl
- Gốc alkyl gọi theo tên alkane nhưng đổi “ane” thành “yl”.
- Giữa phần số và chữ phải dùng dấu “-’’
- Khi đọc tên nhảnh phải kèm STT của nhánh
- Nếu có 2 nhánh giống nhau thì dùng tiếp đầu ngữ là đi, 3 nhóm là tri, 4 là tetra…
- Khi có 2 nhánh khác nhau thì thứ tự gọi tên theo thứ tự ABC.
Ví dụ:
a) butane
b) 2, 3-dimethylpentane
c) 2, 3-dimethylpentane
………….
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bài:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V litx khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,60 B. 7,84 C. 4,48 D. 10,08.
Câu 2: Ankan X có chứa 14 nguyên tử hiđrô trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7.
Câu 3: Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 6 B. 8 C. 10 D. 12.
Câu 4: Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
A. 8 B. 11 C. 6 D. 14.
Câu 5: Công thức tổng quát của ankan là
A. CnHn+2 B. CnH2n+2 C. CnH2n D. CnH2n-2
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Propan cháy trong oxi tạo khí cacbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì?
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là?