Slide bài giảng Địa lí 11 kết nối bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
Slide điện tử bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Địa lí 11 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 23: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI CỦA NHẬT BẢN
MỞ ĐẦU
Nhật Bản là quốc gia nằm ở khu vực Đông Á, có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên không thuận lợi như nhiều nước khác nhưng dân cư và xã hội có nhiều nét nổi bật, đặc sắc. Những điều kiện đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?.
Trả lời rút gọn:
Mặc dù không có lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, Nhật Bản đã trở thành một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới nhờ ý chí con người và áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục I và hình 23.1, hãy:
CH1: Xác định vị trí địa lí của Nhật Bản.
Trả lời rút gọn:
– Nhật Bản là nước quần đảo nằm trên Thái Bình Dương, thuộc Đông Á, cách không xa lục địa châu Á.
– Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc-nam, gồm 4 đảo lớn: Honshu, Hokkaido, Kyushu, và Shikoku, với diện tích 377.972,28 km² (hạng 62 thế giới).CH2: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Trả lời rút gọn:
– Nhật Bản có điều kiện thuận lợi để xây dựng hải cảng và phát triển kinh tế biển tổng hợp. Tuy nhiên, do nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương, nước này chịu nhiều thiên tai như động đất và sóng thần.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin mục II và hình 23.1, hãy:
CH1: Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản.
Trả lời rút gọn:
Nhân tố | Đặc điểm | Tác động |
Địa hình | Chủ yếu là đồi núi thấp, có nhiều núi lửa và có các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. - Bờ biển dài và khúc khuỷa. | Thiếu đất canh tác. - Động đất, núi lửa phun trào. - Phát triển nông nghiệp ở các đồng bằng ven biển. - Có nhiều cảnh quan đẹp để phát triển du lịch. Xây dựng các hải cảng. |
Khí hậu | Gió mùa và mưa nhiều. Có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam: Bắc - Ôn đới gió mùa và Nam - Cận nhiệt đới gió mùa. | Tạo nên cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng. - Thiên tai: bão, lũ và mùa đông lạnh giá, tuyết rơi nhiều. |
Sông ngòi | - Nhỏ, ngắn và dốc. - Có nhiều suối nước nóng. | Có giá trị thủy điện và tưới tiêu. -Phát triển du lịch. |
Khoáng sản | Nghèo, chỉ có một số loại: than đá, đồng. | Thiếu nhiên liệu để phát triển công nghiêp. |
CH2: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Trả lời rút gọn:
a) Địa hình, đất
- Ảnh hưởng:
+ Địa hình núi cao gây khó khăn cho giao thông trong các vùng, nhưng một số núi phát triển du lịch (Phú Sĩ).
+ Các đồng bằng ven biển có đất đai màu mỡ, thích hợp trồng cây lương thực và định cư.
b) Khí hậu
- Ảnh hưởng: Khí hậu phân hóa tạo điều kiện cho Nhật Bản phát triển cây trồng, vật nuôi đa dạng, thuận lợi cho du lịch.
c) Sông, hồ
- Ảnh hưởng:
+ Sông ít giá trị giao thông nhưng có giá trị về thủy điện và cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt.
+ Hồ có giá trị cao cho du lịch, nghỉ dưỡng.
d) Biển
- Ảnh hưởng:
+ Vùng biển nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng cảng biển, phát triển giao thương.
+ Vùng biển giàu hải sản, thuận lợi để phát triển ngành đánh cá.
e) Sinh vật
- Ảnh hưởng: Rừng và các vườn quốc gia có giá trị cao để phát triển ngành lâm nghiệp và du lịch, điều hòa khí hậu.
f) Khoáng sản
- Ảnh hưởng: Nhật Bản gặp khó khăn trong việc phát triển kinh tế vì thiếu nguồn nguyên - nhiên liệu cho các ngành công nghiệp, dẫn đến chi phí nhập khẩu cao.
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin mục 1, và hình 23.3, hãy:
CH1: Nêu đặc điểm nổi bật về dân cư Nhật Bản.
Trả lời rút gọn:
- Đông dân với 126,2 triệu người (2020).
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm.
- Kết cấu dân số già. Tuổi thọ trung bình: 84 tuổi.
- Đông dân, tốc độ tăng dân số hàng năm thấp và giảm dần, dân số ở độ tuổi 65 trở lên ngày càng tăng.
- Mật độ dân số trung bình cao, dân cư tập trung nhiều ở các đô thị ven biển.
- Người dân cần cù, có tinh thần trách nhiệm, ham học.
CH2: Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản.
Trả lời rút gọn:
Thuận lợi:
- Dân số đông, nguồn lao động dồi dào.
- Người lao động cần cù, làm việc tích cực, ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao, đầu tư cho giáo dục là động lực cho phát triển kinh tế.
Khó khăn:
- Dân số già gây thiếu nguồn lao động trong tương lai.
- Chi phí cho người già lớn (y tế, nuôi dưỡng, bảo hiểm xã hội, phúc lợi công,...).
2. Xã hội
CH: Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích tác động của các đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản.
Trả lời rút gọn:
- Nhật Bản có phong tục tập quán và nền văn hóa đặc sắc. Người dân chăm chỉ, có tính kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao. Dẫn đầu về số lượng bằng sáng chế thế giới, đặc biệt trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo và công nghệ.
- Ý chí vươn lên đã giúp khắc phục khó khăn về điều kiện tự nhiên, thúc đẩy phát triển kinh tế.
LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG
Luyện tập
CH1: Tại sao nói điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản không thực sự thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội?
Trả lời rút gọn:
- Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
- Điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
- Nhiều thiên tai như động đất, sóng thần.
CH2: Dựa vài bảng 23.1, hãy nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950- 2020.
Trả lời rút gọn:
Cơ cấu dân số già hóa. tỉ lệ trẻ dưới 15 tuổi, 15- 64 tuổi giảm. Từ 65 tuổi tăng.
Vận dụng
CH: Tìm kiến thông tin, trình bày thực trạng và ảnh hưởng của già hóa dân số đến phát triển kinh tế - xã hôi của Nhật Bản.
Trả lời rút gọn:
- Nhật Bản là một trong những quốc gia phát triển hàng đầu tại Châu Á và có vị thế cao trên toàn cầu.
- Tuy nhiên, quốc gia này đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số. Số lượng người lớn tuổi tăng cao qua từng năm, trong khi tỷ lệ người trẻ và tỷ lệ sinh giảm dần. Điều này dẫn đến nhiều hệ lụy như thiếu nguồn lao động và tăng chi phí phúc lợi xã hội cho người già.