Slide bài giảng Địa lí 11 chân trời bài 17: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ (phần 1)
Slide điện tử bài 17: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ (phần 1). Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Địa lí 11 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 17: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ HOA KỲ
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV tổ chức trò chơi AI NHANH HƠN:
GV đọc câu hỏi, các nhóm suy nghĩ trả lời trong 30 giây.
Câu hỏi:
- Thủ đô của Hoa Kì là?
- Nền kinh tế Hoa Kì đứng thứ mấy trên thế giới?
- Quần đảo Ha-oai có thế mạnh để phát triển ngành nào?
- Tổng thống đầu tiên của Hoa Kì sang thăm Việt Nam là?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
1. Lãnh thổ và vị trí địa lí
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Lãnh thổ và vị trí địa lí
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:
- Nêu đặc điểm vị trí địa lí của Hoa Kỳ
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ.
Nội dung ghi nhớ:
- Đặc điểm vị trí:
+ Hoa Kỳ là quốc gia rộng lớn với khoảng 9,8 triệu km².
+ Lãnh thổ Hoa Kỳ gồm 50 bang:
48 bang nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ.
Bang A – la – xca nằm ở tây bắc lục địa.
Bang Ha – oai nằm ở giữa Thái Bình Dương.
+ Nằm ở bán cầu Tây.
+ Tiếp giáp:
Phía Bắc: giáp Ca – na – đa.
Phía Nam: giáp Mê – hi – cô.
Phía Đông: Đại Tây Dương.
Phía Tây: Thái Bình Dương.
- Ảnh hưởng phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội:
+ Thuận lợi:
Phát triển các ngành kinh tế biển.
Giao lưu, hợp tác với các nước khác.
+ Khó khăn:
Diện tích rộng, nhiều bộ phận lãnh thổ → quản lí không dễ dàng
Chịu ảnh hưởng của một số thiên tai.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
GV đưa ra câu hỏi:
Hoàn thành bảng dưới đây:
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
1. Địa hình và đất |
|
|
2. Khí hậu |
| |
3. Sông, hồ | ||
4. Sinh vật |
| |
5. Khoáng sản | ||
6. Biển |
Nội dung ghi nhớ:
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
1. Địa hình và đất | - Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ: + Phía Tây là bộ phận của hệ thống núi Cóoc – đi – e, xen giữa là các bồn địa, cao nguyên, hoang mạc, đất đỏ nâu, đất xám hoang mạc và bán hoang mạc, ven Thái Bình Dương có các thung lũng và đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai màu mỡ. + Phía đông là dãy A – pa – lát và vùng đồng bằng ven biển Đại Tây Dương đất đai màu mỡ. - A – la – xca có địa hình đa dạng, chia cắt. - Ha – oai có địa hình chủ yếu là đồi núi. | - Phía Tây không thuận lợi cho giao thông và cư trú, nhưng có nhiều cảnh quan đẹp hấp dẫn khách du lịch, ven Thái Bình Dương thuận lợi trồng cây ăn quả, chăn nuôi,… Phía Đông thuận lợi cho sản xuất và cư trú nên được khai thác từ sớm. Ở giữa thuận lợi phát triển nông nghiệp quy mô lớn và cư trú. - Không thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
- Thuận lợi phát triển du lịch. |
2. Khí hậu | Phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khác nhau: - Phần lãnh thổ phía bắc chủ yếu nằm trong đới khí hậu cận nhiệt. - Ở vùng núi cao, khí hậu phân hóa theo tốc độ cao. - A – la – xca có khí hậu cận cực. - Ha – oai có khí hậu nhiệt đới. | - Khí hậu thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt. - Tuy nhiên cũng có nhiều thiên tai.
|
3. Sông, hồ | - Có nhiều sông lớn, chủ yếu chảy ra Thái Bình Dương và Đại tây Dương, chế độ nước sông phức tạp… - Nhiều hồ lớn. | - Có giá trị về nhiều mặt: thủy lợi, giao thông, thủy điện, du lịch…. - Điều hòa khí hậu, cung cấp nước, đánh cá, du lịch. |
4. Sinh vật | - Thực vật đa dạng thay đổi từ bắc xuống nam và từ tây sang đông, diện tích rừng lớn. - Động vật đa dạng, nhiều loại đặc hữu. | Phát triển lâm nghiệp và chế biến gỗ… góp phần điều hòa khí hậu và bảo vệ môi trường. |
5. Khoáng sản | Phong phú và giàu có bậc nhất thế giới đầy đủ các nhóm, loại khoáng sản, nhiều loại có trữ lượng đứng đầu thế giới. | Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản và xuất khẩu. |
6. Biển | Tài nguyên sinh vật biển phong phú, nhiều loại có giá trị kinh tế cao, cen biển có nhiều vùng vịnh, nhiều bãi biển đẹp, thềm lục địa có nhiều khoáng sản, nhất là dầu mỏ và khí tự nhiên. | Phát triển tổng hợp kinh tế biển. |
…
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Các dạng địa hình nào sau đây thuộc vùng phía Đông của phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Dãy núi già Apalat và đồng bằng ven Đại Tây Dương.
B. Dãy núi trẻ Rocki và các bồn địa xen với cao nguyên.
C. Nhiều gò đồi thấp và các đồng bằng ven biển rộng lớn.
D. Dải đồng bằng nhỏ và hẹp nằm ven Thái Bình Dương.
Câu 2: Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm.
B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
C. vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
D. Vùng phía Đông và quần đảo Ha-oai.
Câu 3: Vùng phía Tây Hoa Kì bao gồm:
A. Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, xen giữa là các bồn dịa và cao nguyên.
B. Khu vực gò đồi thấp và các đồng cỏ rộng.
C. Đồng bằng phù sa màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp và vùng đồi thấp.
D. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương và dãy núi già A-pa-lat.
Câu 4: Ý nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì?
A. Số dân đứng thứ ba thế giới
B. Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư
C. Dân nhập cư đa số là người Châu Á
D. Dân nhập cư Mĩ La tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì
Câu 5: Thời tiết của Hoa Kỳ thường bị biến động mạnh, nhất là phần trung tâm, nguyên nhân do?
A. Nằm chủ yếu ở vành đai cận nhiệt và ôn đới.
B. Giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
C. Ảnh hưởng của dòng biển nóng Gơn-xtrim.
D. Địa hình có dạng lòng máng.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Câu 1: Giải thích lí do vì sao dân cư Hoa Kì tập trung đông ở ven Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
Câu 2: Chứng minh Hoa Kỳ là đất nước đa sắc tộc. Nguyên nhân nào đã dẫn đến sự đa dạng về chủng tộc ở Hoa Kỳ?