Slide bài giảng Địa lí 11 cánh diều Bài 17: Kinh tế Hoa Kỳ (phần 1)
Slide điện tử Bài 17: Kinh tế Hoa Kỳ (phần 1). Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Địa lí 11 cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 17: KINH TẾ HOA KỲ
MỞ ĐẦU
Sự phát triển kinh tế Hoa Kỳ bắt nguồn từ những nguyên nhân chủ yếu nào? Các ngành kinh tế có sự phát triển và cơ cấu kinh tế chuyển dịch như thế nào?
Trả lời rút gọn:
♦ Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Hoa Kỳ phát triển:
- Vị trí địa lí cách xa các trung tâm xung đột lớn nên không bị tàn phá về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất bởi cả 2 cuộc Chiến tranh thế giới.
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
- Nguồn lao động đông, có trình độ kĩ thuật, nhiều lao động có trình độ cao.
- Chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển; có chính sách bảo vệ nhà sản xuất, người tiêu dùng.
- Khoa học công nghệ phát triển:
+ Chú trọng sử dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ tiên tiến trong sản xuất
+ Đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
+ Phát triển mạnh nền kinh tế tri thức và tham gia sớm vào quá trình toàn cầu hóa.
- Có thị trường tiêu thụ trong nước rộng lớn với nhu cầu tiêu dùng cao và tăng mạnh.
♦ Sự phát triển các ngành kinh tế
NGÀNH | ĐẶC ĐIỂM |
Ngành dịch vụ | chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP và thu hút lực lượng lao động đông đảo nhất năm 2020 chiếm 80,1% và hơn 80% lao động |
Ngành công nghiệp | đóng góp 18,4% vào GDP, cơ cấu đa dạng, nhiều lĩnh vực có trình độ khoa học kĩ thuật và công nghệ cao |
Ngành nông nghiệp | chiếm khoảng 1,1% GDP (2020), phát triển hàng đầu thế giới. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại với quy mô lớn, sử dụng máy móc, kĩ thuật hiện đại |
♦ Cơ cấu kinh tế: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế gần như đạt đến ngưỡng giới hạn với ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất với 80,1% năm 2020, công nghiệp - xây dựng chưa đến 20 % và nông nghiệp chỉ quanh mức 1%.
I. NỀN KINH TẾ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI.
1. Nông nghiệp
Câu hỏi 1: Đọc thông tin, quan sát hình 17.1 và dựa vào các bảng 17.1, 17.2, hãy :
- Cho biết những biểu hiện để chứng tỏ Hoa Kỳ có nền kinh tế đứng hàng đầu thế giới? Nguyên nhân nào làm cho Hoa Kỳ có nền kinh tế hàng đầu thế giới?
-Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ.
Trả lời rút gọn:
BIỂU HIỆN | GDP của Hoa Kỳ luôn ở mức cao trên thế giới, Năm 2020, GDP đạt gần 21 nghìn tỉ USD ( chiếm gần 1/4 GDP toàn thế giới). GDP bình quân đầu người đạt hơn 63000 USD (năm 2020). |
NGUYÊN NHÂN | - Vị trí địa lí các xa các trung tâm xung đột lớn nên không bị tàn phá về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất bởi Chiến tranh thế giới lần thứ nhất và lần thứ hai - Hoa Kỳ có tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng - Nguồn lao động đông và có trình độ kĩ thuật, nhiều lao động có trình độ cao - Chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D); có chính sách bảo vệ nhà sản xuất, người tiêu dùng - Chú trọng sử dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ tiên tiến trong sản xuất; đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; phát triển mạnh nền kinh tế tri thức và tham gia sớm vào quá trình toàn cầu hoá. - Có thị trường tiêu thụ trong nước rộng lớn với nhu cầu tiêu dùng cao và tăng mạnh. |
CH2 :
- Đọc thông tin, hãy trình bày sự phát triển của ngành dịch vụ Hoa Kỳ.
- Xác định trên hình 17.2 một số sân bay cảng biển của Hoa Kỳ.
Trả lời rút gọn:
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP và thu hút lực lượng lao động đông đảo nhất của Hoa Kỳ.
+ Ngành bưu chính viễn thông của Hoa Kỳ đứng hàng đầu trên thế giới và phát triển với tốc độ nhanh chóng.
+ Du lịch có vị trí quan trọng trong nền kinh tế.
+ Nội thương và ngoại thương của Hoa Kỳ phát triển mạnh mẽ, tổng xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ lớn, thị trường rộng khắp toàn cầu
- Một số sân bay, cảng biển của Hoa Kỳ:
+ Sân bay: Niu Y-oóc, Pít-xbớc, Đi-tơ-roi, Si-ca-gô, Can-dat Xi-ti, Mem-phít, Át-lan-ta, Mai-a-mi, Niu Oóc-lin, Hiu-xtơn, Đa-lát, Xít-tơn, Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giơ-lét, Xan Đi-a-gô, Ha-oai, A-lát-ca
+ Cảng biển: Xan Phran-xi-xcô, Xan Đi-a-gô, Lốt An-giơ-lét, Hiu-xtơn, Niu Oóc-lin, Mai-a-mi, Ban-ti-mo, Phi-la-đen-phi-a, Niu Y-oóc, Bô-xtơn.
2. Công nghiệp
Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 17.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp Hoa Kỳ.
Trả lời rút gọn:
Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu
- Tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm.
- Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:
+ Công nghiệp chế biến.
+ Công nghiệp điện lực: nhiệt điện, điện nguyên tử, thuỷ điện…
+ Công nghiệp khai khoáng đứng đầu thế giới.
- Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành có sự thay đổi: giảm tỉ trọng các ngành CN truyền thống tăng các ngành CN hiện đại.
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành CN hiện đại.
3. Nông nghiệp
Câu hỏi: Đọc thông tin, quan sát hình 17.3 và dựa vào bảng 17.3, hãy:
- Xác định sự phân bố một số cây trồng và vật nuôi chính của Hoa Kỳ trên bản đồ
- Trình bày tình hình phát triển của ngành nông nghiệp Hoa Kỳ
Trả lời rút gọn:
Sự phân bố của cây trồng và vật nuôi chính trên bản đồ
VÙNG | PHÂN BỐ |
Vùng trồng ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá và chăn nuôi bò | phân bố chủ yếu ở khu vực phía Nam của Trung tâm, nơi có địa hình đồng bằng màu mỡ, nguồn nước dồi dào |
Vùng trồng lúa mì, ngô, củ cải đường và chăn nuôi bò, lợn | phân bố ở phía Bắc vùng Trung tâm, khu vực có địa hình đồng bằng rộng lớn, khí hậu ôn đới |
Vùng trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới | phân bố ở ven biển phía Đông Nam, khu vực vịnh Mê-hi-cô |
Vùng trồng cây ăn quả và rau xanh | phân bố ven biển phía Đông Bắc và khu vực Ngũ Hồ |
Vùng trồng lúa mì và chăn nuôi bò | phân bố ở trên khu vực núi già A-pa-lat |
Vùng lâm nghiệp | phân bố thành vùng rộng lớn ở phía Tây lãnh thổ (khu vực đồi núi Cooc-đi-e), bán đảo Alatxca và phần phía Bắc dãy A-pa-lat |
Hoa Kỳ có nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá và xuất khẩu nông sản phát triển hàng đầu thế giới ( đạt 143,2 tỉ USD, năm 2020).