Slide bài giảng địa lí 10 cánh diều bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

Slide điện tử bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Địa lí 10 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 16. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ. CƠ CẤU DÂN SỐ

Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới

Câu 1: Đọc thông tin, hãy trình bày đặc điểm dân số thế giới. Lấy ví dụ minh họa.

Trả lời:

Đặc điểm dân số thế giới:

- Quy mô dân số đông và vẫn tiếp tục tăng: 2020, dân số thế giới là 7 795 triệu người.

- Tốc độ tăng dân số có sự khác nhau giữa các giai đoạn:

- Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước, châu lục, quốc gia.

Câu 2: Quan sát hình 16.1, hãy:

Tech12h

- Cho biết thời gian để dân số thế giới tăng từ 1 000 triệu người đến 2 000 triệu người và từ 6 000 triệu người đến 7.000 triệu người.

- Rút ra nhận xét về tình hình phát triển dân số trên thế giới.

Trả lời:

- Thời gian để dân số thế giới tăng

  • Từ 1000 triệu người đến 2000 triệu người: 123 năm.
  • Từ 2000 triệu người đến 3000 triệu người: 32 năm.
  • Từ 6 000 triệu người đến 7000 triệu người: 12 năm.

- Nhận xét:

  • Tốc độ gia tăng dân số nhanh.
  • Quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX.

Gia tăng dân số

Câu 1: Đọc thông tin, hãy:

- Cho biết gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào.

- Giải thích vì sao dân số thế giới tăng hoàn toàn do tăng dân số tự nhiên.

Trả lời:

- So sánh gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học:

Gia tăng dân số tự nhiên

Gia tăng dân số cơ học

- Biểu hiện sự thay đổi dân số do chênh lệch giữa số sinh và số chết.

- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số

- Biểu hiện sự biến động dân số do chênh lệch giữa số đến và số đi.

- Là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.

- Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng.

 

- Dân số thế giới tăng hoàn toàn do tăng dân số tự nhiên vì: Trên quy mô toàn thế giới, dân số nhập cư hay xuất cư sẽ không ảnh hưởng đến sự thay đổi dân số vì vậy không dẫn đến gia tăng dân số cơ học. 

Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số

Câu 1: Đọc thông tin, hãy phân tích một trong các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. Lấy ví dụ minh họa.

Trả lời:

- Trình độ phát triển kinh tế tác động đến mức sinh và gia tăng dân số, những nước có trình độ phát triển kinh tế cao có mức sinh thấp và gia tăng dân số thấp.

- Ví dụ: Ví dụ như Mĩ, Nhật,…là các nước phát triển yếu tố kinh tế, xã hội đã tác động đến tâm lí người dân vì vậy những nước này có mức sinh rất thấp và gia tăng dân số già cao, còn ngược lại các nước ở châu Phi kinh tế kém phát triển dân số đông…

Cơ cấu dân số

Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 16.2, hãy: 

- Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào. Phân biệt các loại cơ cấu đó.

- So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số.

Trả lời:

- Các loại cơ cấu sinh học

Đặc điểm

Cơ cấu dân số theo giới tính

Cơ cấu dân số theo tuổi

Khả năng thể hiện

Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc giữa từng giới so với tổng số dân.

Tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.

Ảnh hưởng

Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của mỗi quốc gia.

Ảnh hưởng đến khả năng tham gia lao động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế, phát triển giáo dục, y tế,... của mỗi quốc gia.

Cơ cấu dân số theo giới tính và theo tuổi không giống nhau giữa các nước, châu lục và thay đổi (biến động) theo thời gian.

- So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số

 

Kiểu mở rộng

Kiểu ổn định

Kiểu thu hẹp

Hình dáng 

Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoai.

Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh

Tháp có dạng phình to ờ giữa, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp

Thể hiện

Thể hiện tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh.

Thể hiện tỉ suất sinh thấp, tỉ suất từ thấp ớ nhóm trẻ nhưng cao ở nhóm, già, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu

Thể hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em ít, gia tăng dân số có xu hướng giảm dần

 

Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 16.3, hãy: 

- Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số.

- So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển. 

Trả lời:

* Các loại cơ cấu xã hội của dân số:

Cơ cấu dân số theo lao động

Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa

- Là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội.

- Là nguồn lực quan trọng đối với phát triển kinh tế

- Được xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ và số năm đi học trung bình.

- Là thước đo quan trong phản ánh trình độ dân trí, trình độ học vấn, chất lượng dân số ở mỗi quốc gia.

 

* So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển năm 2020:

- Các nước phát triển: có tỉ lệ dân số theo khu vực III lớn nhất và vượt trội so với hai khu vực còn lại (74,1%) và khu vực I thấp nhất (3%), còn lại là khu vực II chiếm 22,9%.

- Các nước đang phát triển: có tỉ lệ dân số theo khu vực III lớn nhất (44,8%) và khu vực II thấp nhất (23,1%), còn lại là khu vực I chiếm 32,1%.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.

Trả lời:

Tech12h

VẬN DỤNG

Câu 1: Hãy tìm hiểu về cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta.

Trả lời:

Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta phát triển theo hướng: Tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và III (dịch vụ) và giảm tỉ trọng khu vực I (nông nghiệp).