Slide bài giảng Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng

Slide điện tử bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 6. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ, THỰC TRẠNG CỦA VIỆC BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC RỪNG.

Khởi động: Thực trạng việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng ở nước ta? Việc tuyên truyền bảo vệ rừng (Hình 6.1) có ý nghĩa như thế nào đối với bảo vệ tài nguyên rừng?

Trả lời rút gọn:

- Thực trạng:

+ Diện tích: Giai đoạn 1991-2023, diện tích rừng tăng từ 9,1 triệu ha lên 14,4 triệu ha. Tuy nhiên, diện tích rừng tự nhiên giảm, tỷ lệ che phủ rừng giảm từ 42% năm 1945 xuống còn 41,65% năm 2023.

+ Chất lượng: Chất lượng rừng được cải thiện, nhiều khu rừng được bảo vệ tốt. Tuy nhiên, rừng suy thoái, nhiều khu rừng bị tàn phá nặng nề.

- Ý nghĩa của việc tuyên truyền bảo vệ rừng:

+ Giúp người dân hiểu rõ tầm quan trọng của rừng

+ Nâng cao ý thức trách nhiệm của cộng đồng trong việc bảo vệ rừng.

+ Khuyến khích người dân tham gia vào các hoạt động bảo vệ rừng.

+ Giảm thiểu các hành vi gây hại cho rừng như: khai thác gỗ trái phép, đốt nương rẫy, lấn chiếm đất rừng.

+ Kêu gọi sự chung tay góp sức của toàn xã hội trong công tác bảo vệ rừng.

+ Tạo nguồn lực cho các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng.

+ Giảm thiểu tình trạng phá rừng, suy thoái rừng.

+ Bảo vệ đa dạng sinh học, nguồn nước, và các giá trị sinh thái khác của rừng.

+ Góp phần phát triển rừng bền vững, phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

+ Giáo dục cho thế hệ trẻ về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường.

I Ý NGHĨA CỦA VIỆC BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC RỪNG BỀN VỮNG.

Khám phá: Vì sao bảo vệ và khai thác rừng bền vững lại có ý nghĩa bảo vệ đa dạng sinh học và bảo tồn các nguồn gene động vật, thực vật quý hiếm?

Trả lời rút gọn:

- Bảo vệ môi trường sống:

+ Rừng là môi trường sống của vô số các loài động, thực vật, vi sinh vật.

+ Khai thác rừng bền vững giúp duy trì và cải thiện môi trường sống, đảm bảo sự phát triển của các loài sinh vật.

- Duy trì đa dạng sinh học:

+ Rừng là nơi có đa dạng sinh học phong phú nhất trên Trái đất.

+ Khai thác rừng bền vững giúp bảo vệ các loài động, thực vật quý hiếm, góp phần duy trì đa dạng sinh học.

- Bảo tồn nguồn gene:

+ Rừng là nơi lưu giữ nguồn gene quý giá của động, thực vật.

+ Khai thác rừng bền vững giúp bảo vệ nguồn gene, phục vụ cho nghiên cứu khoa học và phát triển kinh tế.

II. NHIỆM VỤ CỦA BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC RỪNG BÊN VỮNG

Khám phá: Hãy liên hệ và nêu một số nhiệm vụ của bản thân trong việc bảo vệ rừng.

Trả lời rút gọn:

- Hạn chế sử dụng các sản phẩm từ gỗ, giấy, hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ rừng.

- Tái sử dụng các sản phẩm từ gỗ, giấy, tái chế giấy.

- Trồng cây xanh ở nhà, trường học, khu vực công cộng.

- Tuyên truyền, giáo dục cho người thân, bạn bè về tầm quan trọng của bảo vệ rừng.

- Tham gia các hoạt động bảo vệ rừng do các tổ chức, đoàn thể phát động.

- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ rừng.

Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo,... tìm hiểu về một số động vật, thực vật rừng quý hiếm cần được bảo vệ.

Trả lời rút gọn:

- Động vật:

+ Voọc chà vá chân nâu

+ Tê tê Sunda

+ Gấu ngựa

+ ...

- Thực vật:

+ Sâm Ngọc Linh

+ Trầm hương

+ Lan hải

+ …

III. THỰC TRẠNG TRỒNG, CHĂM SÓC, BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC RỪNG Ở NƯỚC TA

Khám phá: Quan sát hình 6.2 và phân tích thực trạng trồng rừng ở nước ra từ giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2022.

Trả lời rút gọn:

- Nhìn chung, nhờ có nhiều chủ trương, chính sách lâm nghiệp của nhà nước góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, môi trường của rừng trồng, tạo động lực đầu tư, phát triển rừng trồng mà diện tích rừng tăng liên tục.

- Tuy nhiên, việc trồng và chăm sóc rừng của nước ra vẫn chưa hoàn thành so với mục tiêu ban đầu:

+ Trung bình hằng năm cả nước trồng được trên 0,23 triệu ha rừng trồng tập trung, chưa đạt so với mục tiêu là 0,3 triệu ha/ năm.

+ Trồng cây phân tán đạt trung bình 55 triệu cây/ năm, chưa đạt so với mục tiêu là 200 triệu cây/năm.

+ Tổng diện tích trồng rừng mới từ giai đoạn 2007 - 2010 đạt trên 0,87 triệu ha và giai đoạn 2011 – 2020 đạt trên 1,23 triệu ha, chưa đạt mục tiêu so với kế hoạch đề ra là 1,0 triệu ha đến năm 2010 và 1,5 triệu ha cho giai đoạn 2011 – 2020.

Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu và đánh giá thực trạng bảo vệ và khai thác rừng ở địa phương em hoặc một số địa phương khác mà em biết.

Trả lời rút gọn:

- Ví dụ: thực trạng bảo vệ và khai thác rừng của tỉnh Quảng Nam

+ Điểm tích:

Diện tích rừng được giao khoán bảo vệ: 875.314 ha.

Diện tích rừng được bảo vệ tốt: 643.046 ha.

+ Công tác quản lý: Có 11 ban quản lý rừng, 327 đơn vị chủ rừng; Lực lượng kiểm lâm: 1.243 người.

+ Công tác tuyên truyền: Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho người dân về bảo vệ rừng.

+ Hạn chế: Phá rừng trái phép vẫn còn xảy ra; Rừng bị cháy, sâu bệnh.

- Đánh giá: Tỉnh Quảng Nam có nhiều chính sách, nhận thức lớn về bảo vệ và khai thác rừng.

+ Tăng cường công tác quản lý, áp dụng công nghệ tiên tiến vào quản lý rừng.

+ Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho người dân về bảo vệ rừng; Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ rừng.

+ Áp dụng các mô hình khai thác rừng bền vững; trồng rừng thay thế.

IV. LUYỆN TẬP

Câu 1: Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khai thác rừng bên vững đối với địa phương em.

Trả lời rút gọn:

Ý nghĩa.

1. Môi trường:

- Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất, giảm thiểu thiên tai.

- Duy trì đa dạng sinh học, bảo vệ hệ sinh thái rừng.

- Cải thiện chất lượng không khí, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

2. Kinh tế:

- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.

- Phát triển du lịch sinh thái, du lịch rừng.

- Tạo việc làm cho người dân, nâng cao đời sống.

3. Xã hội:

- Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Giữ gìn bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số.

- Củng cố quốc phòng, an ninh.

Câu 2: Để bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững cần nghiêm cấm các hành vi nào sau đây?

STT

Hành vi

1

Chặt phá, khai thác, lấn chiếm rừng trái quy định pháp luật

2

Chăn thả gia súc vào khu vực bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, rừng mới trồng

3

Săn bắt, nuôi nhốt, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng; thu thập mẫu vật các loài thực vật rừng trái quy định của pháp luật

4

Hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, công trình bảo vệ và phát triển rừng.

5

Đào bới, đắp đập, ngăn chạn dòng chảy tự nhiên vvaf các hoạt động khác trái quy định của pháp luật làm thay đổi cấu trúc, cảnh quan tự nhiên của hệ sinh thái rừng.

 

Trả lời rút gọn:

Tất cả hành vi trên đều cần ngăn cấm

V. VẬN DỤNG

Đề xuất biện pháp nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên rừng phù hợp với thực tiễn địa phương em hoặc một số địa phương khác em biết.

Trả lời rút gọn:

Biện pháp:

1. Tuyên truyền, giáo dục:

- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về tầm quan trọng của rừng thông qua các kênh thông tin đại chúng, hội thảo, tập huấn.

- Lồng ghép giáo dục bảo vệ rừng vào chương trình giảng dạy ở các trường học.

- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, cuộc thi về bảo vệ rừng.

2. Nâng cao nhận thức:

- Tổ chức các hoạt động cho người dân tham gia bảo vệ rừng 

- Hỗ trợ người dân phát triển kinh tế gắn với bảo vệ rừng.

- Khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong bảo vệ rừng.

3. Xây dựng cơ chế, chính sách:

- Xây dựng và hoàn thiện các quy định, chính sách về bảo vệ rừng phù hợp với điều kiện địa phương.

- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác rừng.

- Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng.