Slide bài giảng Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối bài 27: Khai thác nguồn lợi thủy sản
Slide điện tử bài 27: Khai thác nguồn lợi thủy sản. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 27. KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN.
Khởi động: Khai thác nguồn lợi thủy sản (Hình 27.1) có ý nghĩa gì? Thường được thực hiện như thế nào?
Trả lời rút gọn:
- Ý nghĩa:
+ Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động
+ Đáp ứng nguồn thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
+ Giúp ngư dân bám biển, vừa phát triển kinh tế biển vừa gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo
- Cách thực hiện: lưới kéo, lưới rê, lưới vây, câu,…
I. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ CỦA KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN.
Kết nối năng lực: Quan sát Hình 27.2 và nêu ý nghĩa của khai thác nguồn lợi thuỷ sản. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương em.
Trả lời rút gọn:
- Ý nghĩa:
+ Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động
+ Đáp ứng nguồn thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
+ Giúp ngư dân bám biển, vừa phát triển kinh tế biển vừa gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo
- Liên hệ: Hà Nội
+ Nguồn lợi thủy sản phong phú: Sông Hồng, sông Đáy, các hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm,... là nguồn cung cấp thủy sản dồi dào cho địa phương.
+ Nghề cá truyền thống: Nhiều làng nghề cá truyền thống phát triển lâu đời như: Làng cá Yên Phụ, làng cá Thụy Lâm,...
+ Ngành chế biến thủy sản: Phát triển mạnh, cung cấp các sản phẩm thủy sản chất lượng cao cho thị trường trong nước và xuất khẩu.
+ Góp phần phát triển kinh tế địa phương: Đóng góp quan trọng vào GDP, tạo ra việc làm và thu nhập cho người lao động.
II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN PHỔ BIẾN.
Khám phá: Vì sao việc căn cứ vào tình trạng thủy sản lúc bắt (còn sống, đã chết, dộ tươi) lại có thể xác định được vị trí thả lưới thích hợp cho lần sau?
Trả lời rút gọn:
Vì tình trạng thủy sản phản ánh môi trường sống:
- Còn sống: Cá sống khỏe mạnh cho thấy môi trường nước có đủ oxy, thức ăn và điều kiện thích hợp cho sự sống. Vị trí thả lưới gần đó có khả năng cao thu được nhiều cá hơn.
- Đã chết: Cá chết có thể do nhiều nguyên nhân như thiếu oxy, ô nhiễm môi trường, hoặc do đánh bắt quá mức. Vị trí thả lưới gần đó có thể không phù hợp cho việc đánh bắt lần sau.
- Độ tươi: Cá càng tươi cho thấy thời gian đánh bắt càng gần, và vị trí thả lưới có khả năng cao vẫn còn nhiều cá.
Khám phá: So sánh nguyên lí hoạt động của lưới kéo và lưới rê
Trả lời rút gọn:
Đặc điểm | Lưới kéo | Lưới rê |
Cách thức hoạt động | Kéo lưới di chuyển trong nước | Thả lưới cố định dưới nước |
Nguyên lí | Tạo "bức tường" chắn ngang đường di chuyển của cá | Tạo "bẫy" dụ cá bơi vào |
Ưu điểm | Hiệu quả cao, đánh bắt nhiều loại cá | Ít ảnh hưởng môi trường, chi phí thấp |
Nhược điểm | Gây ảnh hưởng môi trường, chi phí cao | Hiệu quả thấp, thời gian chờ đợi |
Kết nối năng lực: Vì sao sử dụng nguồn sáng nhân tạo có tác dụng tập trung đoàn thủy sản đến vị trí thuận lợi cho việc vây bắt.
Trả lời rút gọn:
Giải thích:
1. Thu hút tập tính kiếm ăn của thủy sản:
- Nhiều loài thủy sản có tập tính kiếm ăn vào ban đêm, sử dụng nguồn sáng nhân tạo sẽ thu hút chúng đến khu vực có ánh sáng.
- Ánh sáng kích thích hoạt động của các sinh vật phù du, là nguồn thức ăn của nhiều loài cá nhỏ. Cá lớn lại tập trung đến nơi có nhiều cá nhỏ để kiếm ăn, tạo thành một chuỗi thức ăn thu hút nhiều loài thủy sản đến cùng khu vực.
2. Tạo ra điểm tập trung:
- Tạo ra điểm tập trung rõ ràng trong môi trường nước tối, thu hút thủy sản từ khu vực xung quanh đến.
- Dễ dàng xác định vị trí của đoàn thủy sản để vây bắt hiệu quả hơn.
3. Kích thích phản ứng di chuyển:
- Một số loài thủy sản có phản ứng di chuyển theo hướng sáng, do đó có thể điều khiển hướng di chuyển của chúng.
- Có thể sử dụng ánh sáng để dẫn dụ thủy sản đến vị trí thuận lợi cho việc vây bắt.
4. Tăng hiệu quả vây bắt:
- Giúp tăng khả năng vây bắt thủy sản vào ban đêm, khi mà việc đánh bắt bằng phương pháp truyền thống gặp nhiều khó khăn.
- Tăng năng suất đánh bắt, giảm thời gian và chi phí cho hoạt động vây bắt.
Kết nối năng lực:
Tìm hiểu và mô tả kĩ thuật câu một loài thủy sản phổ biến
Tìm hiểu thêm một số phương pháp khai thác nguồn lợi thủy sản khác đang được áp dụng ở Việt Nam. Nêu ưu nhược điểm của từng phương pháp đó.
Trả lời rút gọn:
Kĩ thuật câu cá rô phi:
- Chọn vị trí câu: Cá rô phi thường sống ở những nơi nước nông, có nhiều rong rêu, bèo. Nên chọn vị trí câu yên tĩnh, ít người qua lại để cá không bị sợ.
- Thả mồi: Mồi câu được gắn vào lưỡi câu, sau đó thả xuống nước. Nên điều chỉnh độ sâu của mồi sao cho phù hợp với vị trí cá rô phi thường kiếm ăn.
- Chờ cá cắn câu: Khi cá rô phi cắn câu, phao câu sẽ bị kéo xuống. Nên chờ một vài giây để cá nuốt mồi hoàn toàn trước khi giật cá.
- Giật cá: Khi giật cá, cần sử dụng lực vừa đủ để tránh làm rách miệng cá.
- Hạ cá: Sau khi cá được kéo lên bờ, cần dùng kìm để gỡ lưỡi câu ra khỏi miệng cá.
Một số phương pháp:
Khai thác ven bờ:
- Ưu điểm:
+ Chi phí đầu tư thấp, phù hợp với ngư dân nhỏ lẻ.
+ Cung cấp nguồn thủy sản tươi sống.
+ Tạo việc làm cho người dân ven biển.
- Nhược điểm:
+ Dễ ảnh hưởng đến môi trường ven bờ.
+ Khả năng khai thác giới hạn.
+ Nguy cơ xảy ra tai nạn trên biển cao.
Khai thác xa bờ:
- Ưu điểm:
+ Khả năng khai thác lớn, hiệu quả kinh tế cao.
+ Khai thác được nguồn lợi thủy sản ở vùng biển xa.
+ Góp phần khẳng định chủ quyền biển đảo.
- Nhược điểm:
+ Chi phí đầu tư cao.
+ Nguy cơ xảy ra tai nạn trên biển cao.
+ Ảnh hưởng đến môi trường biển nếu không khai thác hợp lý.
Khai thác bằng lồng bè:
- Ưu điểm:
+ Hiệu quả kinh tế cao.
+ Ít ảnh hưởng đến môi trường.
+ Dễ dàng quản lý và thu hoạch.
- Nhược điểm:
+ Cần có vốn đầu tư ban đầu lớn.
+ Nguy cơ dịch bệnh cao.
+ Gây ô nhiễm môi trường nếu không xử lý chất thải tốt.
III. LUYỆN TẬP
Câu 1: Trình bày ý nghĩa, nhiệm vụ của khai thác nguồn lợi thủy sản. Liên hệ với thực tiễn khai thác nguồn lợi thủy sản ở địa phương em.
Trả lời rút gọn:
- Ý nghĩa:
+ Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động
+ Đáp ứng nguồn thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
+ Giúp ngư dân bám biển, vừa phát triển kinh tế biển vừa gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo
- Nhiệm vụ:
+ Tuân thủ đúng các quy định về vùng khai thác, biện pháp khai thác, ngư cụ khai thác, kích cỡ loài thuỷ sản khai thác,...
+ Bảo đảm an toàn cho người, tàu cá và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm khai thác; chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai; phải cứu nạn khi gặp người, tàu bị nạn.
+ Có nghĩa vụ tham gia cứu hộ, bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tự trên vùng khai thác; tố giác hành vi vi phạm pháp luật về thuỷ sản. Phải treo cờ Tổ quốc trên tàu cá khi thực hiện hoạt động khai thác
- Liên hệ: Đối với địa phương em, khai thác nguồn lợi thủy sản có ý nghĩa:
+ Tạo việc làm cho người dân.
+ Góp phần vào GDP của địa phương.
+ Thu hút đầu tư vào lĩnh vực khai thác và chế biến thủy sản.
+ Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của thị trường.
+ Góp phần đảm bảo an ninh lương thực.
Câu 2: Mô tả một số biện pháp phổ biến trong khai thác nguồn lợi thủy sản.
Trả lời rút gọn:
Ví dụ: Mô tả biện pháp câu:
Câu là hình thức khai thác thuỷ sản có tính chọn lọc cao, không tàn phá nguồn lợi thuỷ sản và môi trường, ngư cụ khai thác đơn giản, chi phí thấp,... Thường có hai dạng câu là câu có môi và câu không có mồi. Câu có mồi là sử dụng mồimóc vào lưỡi câu, đưa đến gần khu vực có cá, cá ăn mồi sẽ mắc câu. Câu không có mồi là sử dụng dây câu có mật độ lưỡi cao và sắc, được thả chân ngang đường di chuyển của cá, cá đi qua vùng thả câu sẽ bị mắc vào lưỡi câu. Câu gồm các bước chính như sau:
a) Chuẩn bị
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, mồi câu (đối với câu có mồi), dụng cụ thu cá
b) Thả câu
Tuỳ thuộc vào hình thức cầu, có các kĩ thuật thả câu khác nhau sao cho dây câu không bị vướng, mồi câu, lưỡi câu ở độ sâu phù hợp. Thời gian thả câu tuỳ thuộc vào loài thuỷ sản khai thác. Ví dụ: Câu mực thả câu vào ban đêm, câu các loài cá gần bờ thả câu sau khoảng 1-2 giờ khi thuỷ triều xuống hoặc thuỷ triều lên.....
c) Ngâm câu
Mục đích của ngâm câu là chờ thuỷ sản đến ăn mỏi hoặc di chuyển qua và mắc vào lưỡi câu. Thời gian ngâm câu tuỳ thuộc vào hình thức câu và loài thuỷ sản khai thác.
d) Thu câu (thu dây câu) và bắt thuỷ sản
Thu câu sao cho thuỷ sản không làm đứt dây câu (kéo dây khi chùng, dừng lại khi căng,...). Khi bắt thuỷ sản lên mặt nước, dùng dụng cụ thích hợp (vọt, xiên, tay....) để thu thuỷ sản. Đối với những loài thuỷ sản có kích thức lớn (cá ngừ đại dương, cá mập,...) dùng tới hoặc cầu để đua cá lên tàu
IV. VẬN DỤNG
Đề xuất biện pháp khai thác nguồn lợi thủy sản kết hợp với bảo vệ môi trường phù hợp với thực tiễn của địa phương em.
Trả lời rút gọn:
- Sử dụng lưới đánh bắt có kích cỡ mắt lưới phù hợp để tránh đánh bắt các cá thể non.
- Ưu tiên sử dụng các phương pháp đánh bắt truyền thống, ít ảnh hưởng đến môi trường
- Hạn chế sử dụng các phương pháp đánh bắt tận diệt
- Hạn chế xả thải chất độc hại, rác thải sinh hoạt xuống nguồn nước.
- Trồng rừng ngập mặn ven biển để bảo vệ môi trường sống và sinh sản của các loài thủy sản.