Slide bài giảng Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối bài 22: Bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản
Slide điện tử bài 22: Bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 22. BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN
Khởi động: Vì sao cần phải bảo quan, chế biến sản phẩm thủy sản? Gia đình, địa phương em thường bảo quản, chế biến sản phẩm thủy sản bằng những phương pháp nào?
Trả lời rút gọn:
- Cần phải bảo quan, chế biến sản phẩm thủy sản vì:
+ Thủy sản là loại thực phẩm dễ hư hỏng. Bảo quản giúp hạn chế hao hụt về số lượng và chất lượng sản phẩm.
+ Bảo quản giúp kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển, tiêu thụ và xuất khẩu
+ Chế biến giúp giảm khối lượng và thể tích sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển.
+ ...
- Một số phương pháp:
+ Bảo quản lạnh
+ Làm khô thủy sản
+ Ướp muối thủy sản
+ …
I. PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN THỦY SẢN
Khám phá: Trình bày biện pháp bảo quản lạnh một số sản phẩm thủy sản phổ biến ở gia đình địa phương em.
Trả lời rút gọn:
Một số biện pháp:
- Bảo quản lạnh
- Làm khô thủy sản
- Ướp muối thủy sản
- Làm lạnh nhanh
- Bảo quản bằng đá lạnh
Khám phá: Mô tả các bước quản lý một loài thủy sản bằng phương pháp làm khô đang được áp dụng ở gia đình, địa phương em.
Trả lời rút gọn:
Gợi ý: Cá lóc
Phương pháp: Phơi nắng
- Sơ chế:
+ Rửa sạch cá lóc bằng nước muối pha loãng.
+ Loại bỏ nội tạng, mang và vây cá.
+ Cắt cá thành từng khúc dày khoảng 3-4 cm.
+ Ướp cá với muối, đường, tiêu, hoặc các loại gia vị khác trong khoảng 30 phút.
- Phơi khô:
+ Phơi cá lóc dưới nắng to trong khoảng 2-3 ngày.
+ Lật cá thường xuyên để đảm bảo cá khô đều.
+ Che đậy cá vào ban đêm để tránh sương muối.
- Bảo quản:
+ Cho cá khô vào túi ni lông hoặc hộp nhựa kín.
+ Bảo quản cá khô ở nơi khô ráo, thoáng mát.
+ Tránh để cá khô tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Khám phá: Quan sát Hình 22.4 và mô tả các bước bảo quản cá ngừ đại dương bằng công nghệ nano UFB.
Trả lời rút gọn:
- Tạo nước biển lanh tuần hoàn:
+ Tỉ lệ đá: nước biển là 3:2
+ Tạo nước biển lanh tuần hoàn
+ Nhiệt độ: -1,5 đến -1°C Độ mặn: 20 đến 25%
- Vận hành thiết bị tạo bọt khí nitrogen nano:
+ Chạy máy tạo bọt khi nitrogen nano lần đầu: 4 giờ, DO <1 mg/L
+ Chạy máy tạo bọt khi nitrogen nano lần tiếp theo (5 ngày/lần): khoảng 1-2 giờ, DO < 1 mg/L
+ Chạy bơm tuần hoàn 5 phút/lần, 2 lần/ngày
- Khai thác cá ngừ:
+ Câu tay kết hợp ánh sáng
+ Shocker làm ngất cá
- Sơ chế cá ngừ:
+ Xả màu chọc não, phả tuý
+ Mổ lấy nội tạng, rửa
+ Thời gian sơ chế ít hơn 5 phút
- Bảo quản sản phẩm:
+ Ngâm cả trong nước biển lạnh chứa khi nitrogen nano DO: <1 mg/L
+ Nhiệt độ: -1,5 den-1°C
+ Đô mặn: 20 đến 25%
+ Bổ sung đá: từ 2 đến 3 ngày/lần
+ Chay bơm tuần hoàn: 2 lần/ngày
+ Chạy máy tạo khi nitrogen nano: 5 ngày/lần
- Bốc dỡ sản phẩm.
II. PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Khám phá: Quan sát Hình 22.8 và mô tả các bước làm nước mắm truyền thống từ cá.
Trả lời rút gọn:
Bước 1. Chuẩn bị nguyên liệu:
- Cá cơm tươi sống, không bị trầy xước
- Muối hạt trắng, to, đều hạt.
- Thùng gỗ bời lời để ủ chượp.
Bước 2. Trộn cá và muối:
- Tỷ lệ cá và muối thường là 3:1.
- Rải một lớp muối xuống đáy thùng.
- Cho một lớp cá lên trên, tiếp tục rải muối lên trên cá.
- Lặp lại các lớp cá và muối cho đến khi đầy thùng.
- Dùng gỗ nén chặt cá và muối.
Bước 3. Ủ chượp:
- Ủ chượp trong khoảng 12-18 tháng.
- Trong quá trình ủ chượp, cần đảo chượp 2-3 lần để giúp cá lên men đều.
Bước 4. Chắt nước mắm:
- Sau khi ủ chượp đủ thời gian, dùng dụng cụ để chắt lấy nước mắm.
- Lọc nước mắm qua nhiều lớp vải để loại bỏ cặn.
Bước 5. Đóng chai và bảo quản:
- Cho nước mắm vào chai thủy tinh.
- Bảo quản nước mắm ở nơi khô ráo.
Khám phá: Quan sát hình 22.9 và mô tả các bước làm tôm chua.
Trả lời rút gọn:
Bước 1. Chuẩn bị và sơ chế nguyên liệu
Tôm tươi được rửa sạch, cắt râu, bỏ đầu, sau đó để ráo nước, ngâm tôm với rượu trắng khoảng một giờ. Vớt tôm, để thật ráo nước.
Bước 2. Chuẩn bị gia vị
Gia vị chính gồm nước tỏi, ớt, riềng, muối và một số loại gia vị khác tuy vùng miền hoặc sở thích. Xử lí gia vị.
Bước 3. Ngâm tôm cùng gia vị
Cho tôm vào lọ hũ thuỷ tinh hoặc sành sứ, đồ hỗn hợp gia vị vào, trộn đều, đậy nắp kín. Để lạ thủ ở nhiệt độ phòng, sau từ 5 đến 7 ngày có thể sử dụng được
Khám phá: Quan sát Hình 22.15 và mô tả các bước sản xuất surimi từ mực đại dương
Trả lời rút gọn:
Bước 1. Chuẩn bị nguyên liệu:
- Mực đại dương tươi sống
- Nước đá
- Muối
- Chất phụ gia (tùy chọn)
Bước 2. Sơ chế:
- Rửa sạch mực.
- Loại bỏ nội tạng, da, và đầu mực.
- Cắt thành từng khoanh nhỏ.
Bước 3. Xử lí:
Rửa 1: dung dịch nước muối
Rửa 2: dung dịch trung tính
Bước 4. Tách nước
Bước 5. Tạo gel:
a. Xay nhuyễn:
- Cho mực vào máy xay nhuyễn cùng với nước đá và muối.
- Xay nhuyễn cho đến khi hỗn hợp mịn và đồng nhất.
b. Tạo gel:
- Cho hỗn hợp surimi vào máy tạo gel.
- Nấu hỗn hợp surimi ở nhiệt độ cao trong thời gian ngắn.
- Làm lạnh hỗn hợp surimi để tạo thành gel.
Bước 6. Surimi
- Cho gel surimi vào khuôn để định hình.
- Cấp đông gel surimi để bảo quản.
Bước 7. Cấp đông:
Surimi sau khi được định hình và cấp đông có thể bảo quản trong tủ lạnh hoặc tủ đông trong thời gian dài.
III. THỰC HÀNH BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỦY SẢN
IV. VẬN DỤNG
Thực hiện bảo quản hoặc chế biến một sản phẩm thủy sản phù hợp với thực tiễn địa phương em.
Trả lời rút gọn:
Chế biến món tôm chua đặc sản Khánh Hòa
Bước 1. Chuẩn bị và sơ chế nguyên liệu
Rửa sạch, cắt râu, bỏ đầu, sau đó để ráo nước, ngâm với rượu trắng khoảng một giờ. Vớt tôm, để thật ráo nước.
Bước 2. Chuẩn bị gia vị
Gia vị chính gồm nước tỏi, ớt, riềng, muối và một số loại gia vị khác tuy vùng miền hoặc sở thích. Xử lí gia vị.
Bước 3. Ngâm tôm cùng gia vị
Cho vào lọ hũ thuỷ tinh hoặc sành sứ, đồ hỗn hợp gia vị vào, trộn đều, đậy nắp kín. Để lạ thủ ở nhiệt độ phòng, sau từ 5 đến 7 ngày có thể sử dụng được