Soạn giáo án điện tử ngữ văn 10 Kết nối bài: Thực hành tiếng viết - Sử dụng từ hán việt

Giáo án powerpoint ngữ văn 10 kết nối tri thức mới bài bài: Thực hành tiếng viết - Sử dụng từ hán việt. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


Nội dung giáo án

Thực hành tiếng việt

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MỚI

KHỞI ĐỘNG

GV đưa ra yêu cầu: đọc lại bài thơ Bảo kính cảnh giới và chỉ ra cái từ ngữ Hán Việt có trong bài? Giải nghĩa của từ Hán Việt mà em vừa tìm được?

Rồi hóng mát thưở ngày trường

Hòe lục đùn đùn tán rợp trương

Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ

Hồng liên trì đã tịn mùi hương

Lao xao chợ cá làng Ngư phủ

Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương

Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng

                                               Dân giàu đủ khắp đòi phương

GV hướng dẫn: Một số từ Hán Việt như rồi, trường, lục, hồng liên, tịn, dắng dỏi, tịch dương, cầm ve, ngu cầm, đòi phương…

TÊN BÀI HỌC, NỘI DUNG BÀI HỌC

THỰC HÀNH TIẾNG VIẾT: SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT

Nội dung bài học

  1. Lý thuyết
  2. Thế nào là từ Hán Việt?
  3. Từ Hán việt được sử dụng trong trường hợp nào?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

  1. Lý thuyết
  2. Thế nào là từ Hán Việt

Câu hỏi: Khái niệm thế nào là từ Hán Việt?

Trả lời:

  • Từ Hán Việt được tạo nên bởi các yếu tố Hán Việt.
  • Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng đê tạo từ ghép.
  • Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập,... có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.
  1. Từ Hán Việt dùng cho trường hợp nào

Câu hỏi: Từ Hán Việt dùng cho trường hợp nào

Trả lời:

Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để:

+ Tạo sắc thái trang trọng, thê hiện thái độ tôn kính.

+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.

+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.

LUYỆN TẬP

Bài tập 1:

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:

“Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân

Quân điếu phạt trước lo trừ bạo

Như nước Đại Việt ta từ trước

Vốn xưng nền văn hiến đã lâu

Núi sông bờ cõi đã chia

Phong tục Bắc Nam cũng khác

Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lâpj

Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương

Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau

Song hào kiệt đời nào cũng có.”

Nguyễn Trãi – Bình Ngô đại cáo

  1. Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô đại cáo
  2. Nêu tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt có trong đoạn trích
  3. Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.

Gợi ý trả lời:

a.

  • Trừ bạo: Diệt trừ những kẻ bạo ngược, làm hại dân lành
  • Phong tục: Thói quen đã ăn sâu vào đời sống xã hội được mọi người công nhận  làm theo
  • Độc lập: nước có chủ quyền, không lệ thuộc vào nước khác, người tự mình tồn tại và không lệ thuộc vào người khác.
  1. Nêu tác dụng biểu đạt

Hệ thống từ Hán Việt giúp tác giả thể hiện trọn vẹn dụng ý của bài thơ. THể hiện chủ quyền, văn hóa, toàn vẹn lãnh thổ, cương vực cũng như văn hiến của dân tộc Việt Nam sánh ngang  với Trung Quốc.

  1. Đặt câu:

Nhân nghĩa: Giá trị nhân nghĩa được tác giả Nguyễn Trãi thể hiện rất rõ trong tác phẩm Bình Ngô đại cáo.

Văn hiến: Hà Nội là thủ đô ngàn năm văn hiến

Hào kiệt: Nước Việt Nam có chiều dài lịch sử ngàn năm với rất nhiều anh hùng hào kiệt.

Nhiệm vụ 2: Đọc yêu cầu BT2 SGK trả lời câu hỏi:

STT

Điển tích

Tác dụng biểu đạt

1

Nếm mật nằm gai

( Thường đảm ngọa tân)

THể hiện ý chí, nhiệt huyết cứu nước của người lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn

2

Dựng cần trúc

( Yết can vi kì)

Tái hiện những ngày đầy dấy nghĩa: thiếu thốn, gian nan mà khí thế hào hùng

3

 Hòa nước sông chén rượu ngọt ngào

( Đầu gia hưởng sĩ)

Khẳng định, ngợi ca tinh thần đoàn kết của nghĩa quân Lam Sơn trên dưới một lòng: gắn bó, yêu thương như tình cha con

Nhiệm vụ 3: Hầu hết các từ có yếu tố nghĩa trong nguyên tác Bình ngô đại cao đã được dùng lại nguyên vẹn, không dịch ra tiếng Việt.  Hãy liệt kê và giải thích ý nghĩa của các từ đó.

Gợi ý trả lời:

  • Nhân nghĩa: Đạo lí làm người
  • Dấy nghĩa: khởi sướng một cái gì đó vì sự nghiệp chung
  • Cờ nghĩa: Lá cờ của nghĩa lí
  • Đại nghĩa: Nghĩa lớn

Nhiệm vụ 4: Tìm một số từ Hán việt có yếu tố “nhân” được dùng  với nghĩa như trong từ Nhân nghĩa. Giải nghĩa các từ đó.

Gợi ý trả lời:

  • Nhân hậu: hiền và giàu lòng thương người chỉ muốn đem những điều tốt đẹp đến cho mọi người
  • Nhân từ: hiền lành có lòng thương người

=> Xem toàn bộ Giáo án điện tử Ngữ văn 10 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án điện tử ngữ văn 10 Kết nối, giáo án powerpoint ngữ văn 10 kết nối bài: Thực hành tiếng viết - Sử dụng, bài giảng điện tử ngữ văn 10 kết nối

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 MỚI SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 MỚI SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC