Soạn giáo án Địa lí 8 cánh diều Bài 11: Phạm vi Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông, đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Địa lí 8 Bài 11: Phạm vi Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông, đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG 4: BIỂN ĐẢO VIỆT NAM 

BÀI 11: PHẠM VI BIỂN ĐÔNG, CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA CÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

 

  1. MỤC TIÊU 
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam. 
  • Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam. 
  • Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc, trình bày được các khái niệm vùng nội thủy, lãnh hãi, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam theo Luật Biển Việt Nam. 
  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi, trình bày kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập.  
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm ý tưởng, cách thức hoàn thành các nhiệm vụ học tập và hệ thông hóa kiến thức được học một cách trục quan nhất. 

Năng lực địa lí: 

  • Nhận thức địa lí: trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng biển đảo Việt Nam; trình bày các khái niệm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam). 
  • Tìm hiểu địa lí: xác định trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam, xác định trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.  
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, tích cực trong học tập. 
  • Có trách nhiệm trong việc bảo vệ chủ quyền đất nước. 
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
    • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Địa lí.  
    • Máy tính, máy chiếu. 
  • Bản đồ vị trí Biển Đông. 
  • Lược đồ các dòng biển trên Biển Đông. 
  • Bản đồ đường cơ sở và đường phân định vịnh Bắc Bộ. 
  • Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam. 
  • Tranh ảnh một số đảo của Việt Nam. 
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Địa lí. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, định hướng nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS. 
  3. Nội dung: 

- GV tổ chức trò chơi: Vượt chướng ngại vật cho HS, HS trả lời những câu hỏi liên quan đến biển đảo Việt Nam. 

 - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức cá nhân nêu những hiểu biết về Biển Đông. 

  1. Sản phẩm:

- Câu trả lời của HS về 4 câu hỏi liên quan đến biển đảo Việt Nam và lật mở mảnh ghép để tìm chướng ngại vật cuối.

- Câu trả lời của HS về những hiểu biết cá nhân về Biển Đông.   

  1. Tổ chức thực hiện: 

Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Mảnh ghép

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Vượt chướng ngại vật  – trả lời các câu hỏi liên quan đến biển đảo Việt Nam để lật mở mảnh ghép.  

- GV phổ biến luật trò chơi:

+  Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ giành chọn một trong bốn mảnh ghép để tìm ra Chướng ngại vật cuối cùng. 

+ Nếu trả lời đúng thì đội đó được cộng 10 điểm và có quyền lật mảnh ghép tương ứng với câu hỏi, đội trả lời sau sẽ nhường quyền trả lời cho đội còn lại. 

+ Các đội có quyền đoán Chướng ngại vật cuối cùng bất cứ lúc nào, trả lời đúng sẽ được 40 điểm. 

- GV lần lượt nêu câu hỏi: 

Câu 1: Bãi biển nào dài nhất Việt Nam?

  1. Nha Trang (Khánh Hòa). 
  2. Trà Cổ (Quảng Ninh). 
  3. Sầm Sơn (Thanh Hóa). 
  4. Cửa Việt (Quảng Trị). 

Câu 2: Bờ biển nước ta kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào? 

  1. Quảng Ninh đến Cà Mau. 
  2. Hải Phòng đến Cà Mau. 
  3. Quảng Ninh đến Kiên Giang. 
  4. Hải Phòng đến Kiên Giang. 

Câu 3: Trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, đảo nào sau đây được mệnh danh là “Địa ngục trần gian”: 

  1. Đảo Lý Sơn. 
  2. Đảo Phú Quốc. 
  3. Đảo Côn Đảo. 
  4. Đảo Cát Bà. 

Câu 4: Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển? 

  1. 26 tỉnh, thành phố. 
  2. 27 tỉnh, thành phố. 
  3. 28 tỉnh, thành phố. 
  4. 29 tỉnh, thành phố. 

Chướng ngại vật (8 chữ cái)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ thực tế, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi để tìm ra chướng ngại vật. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt trả lời 4 câu hỏi tương ứng với 4 mảnh ghép để lật mảnh ghép tìm ra chướng ngại vật cuối cùng. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án. 

Câu 1: Trà Cổ (Quảng Ninh).  

(Tổ chức Kỷ lục Việt Nam ghi nhận Trà Cổ là bãi biển dài nhất Việt Nam, với chiều dài hơn 17 km).

Câu 2: Quảng Ninh đến Kiên Giang

(Bờ biển Việt nam tính từ cực đông TP. Móng Cái đến cực tây TP. Hà Tiên nằm dọc theo duyên hải từ tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang).   

Câu 3: Đảo Côn Đảo 

(Đảo Côn Đảo là nơi giam cầm bao tù binh chính trị của nước ta, thực hiện việc bóc lột, hành hạ cho những tù binh chết dần chết mòn). 

Câu 4: 28 tỉnh, thành phố.    

Chướng ngại vật cuối cùng: Biển Đông. 

- GV chuyển sang nội dung mới. 

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi nêu hiểu biết về Biển Đông. 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Dựa vào kiến thức được học từ các lớp dưới và liên hệ thực tế hiểu biết cá nhân, hãy nêu những hiểu biết về Biển Đông. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập 

- HS liên hệ trực tiếp, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận. 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu hiểu biết về Biển Đông.   

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. 

 GV nhận xét, đánh giá và nêu ví dụ: Biển Đông là tên riêng mà Việt Nam dùng để gọi vùng biển quốc tế là South China Sea là một biển rìa lục địa và là một phần của Thái Bình Dương. Đây là vùng biển và các đả của nó là đối tượng tranh chấp và xung đột giữa một vài quốc gia trong vùng. 

Trường Sa (Việt Nam) tại Biển Đông           Biển Đông với các khu vực tranh chấp

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Lãnh thổ Việt Nam ngoài vùng đất và vùng trời, còn có một vùng biển rộng lớn thuộc Biển Đông. Biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia. Phạm vi Biển Đông được xác định như thế nào trên bản đồ? Vùng biển đảo nước ta có những đặc điểm tự nhiên gì và được xác định như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông. Đặc điểm tự nhiên của vùng biển đảo Việt Nam. 

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về phạm vi Biển Đông. 

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được trên bản đồ phạm vi biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam. 
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 11.1, thông tin trong mục I SGK tr.136 và trả lời câu hỏi: 

- Xác định phạm vi của Biển Đông. 

- Xác định các quốc gia có chung Biển Đông với Việt Nam. 

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về phạm vi và các nước và lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam. 
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 11.1  thông tin trong mục 1 SGK tr.136 và trả lời câu hỏi: Xác định phạm vi của Biển Đông. 

- GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát Hình 11.1 và thực hiện nhiệm vụ: Xác định các quốc gia có chung Biển Đông với Việt Nam. 

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS xác định phạm vi Biển Đông, các quốc gia có chung Biển Đông với Việt Nam. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Biển Đông là biển chung của nhiều nước và là vùng biển có diện tích gấp ba lần diện tích đất liền. 

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Phạm vi của Biển Đông

- Phạm vi của Biển Đông: 

+  Biển Đông thuộc Thái Bình Dương, có diện tích khoảng 3,447 triệu km². 

+ Biển Đông là biển tương đối kín vì được bao bọc bởi đất liền và hệ thống các đảo, quần đảo.

- Các quốc gia có chung Biển Đông với Việt Nam: 

Trung Quốc, Phi – lip – pin, In – đô – nê – xia, Bru nây, Ma – lay – xia, Xing – ga – po, Thái Lan, Cam – pu – chia. 


=> Xem toàn bộ Giáo án Lịch sử và địa lí 8 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Địa lí 8 cánh diều Bài 11 Phạm vi Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông, đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam, Tải giáo án trọn bộ Lịch sử 8 cánh diều, Giáo án word Địa lí 8 cánh diều Bài 11 Phạm vi Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông, đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Xem thêm giáo án khác