Soạn giáo án Địa lí 8 cánh diều Bài 2: Địa hình Việt Nam

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Địa lí 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 2: ĐỊA HÌNH VIỆT NAM

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.
  • Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học thông qua việc chủ động tìm kiếm thông tin, tranh ảnh vệ các khu vực địa hình của nước ta.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tìm ý tưởng để trình bày đặc điểm về các khu vực địa hình nước ta.

Năng lực địa lí:

  • Năng lực nhận thức khoa học địa lí thông qua việc trình bày một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam; trình bày đặc điểm của các khu vực địa hình (địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa).
  • Năng lực tìm hiểu địa lí thông qua việc khai thác internet hoặc các nguồn tài liệu liên quan khác, lấy ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc cập nhật tin và liên hệ thực tế về địa hình ở địa phương em.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ và có trách nhiệm trong học tập.
  • Yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bản đồ phân tầng độ cao địa hình Việt Nam.
  • Tranh ảnh liên quan đến các khu vực địa hình của nước ta, một số hoạt động khai thác kinh tế của con người.
  • Phiếu học tập (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS dựa vào vốn hiểu biết thực tế về các dạng địa hình ở nước ta mà các em biết, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức trò chơi: “THỬ TÀI ĐOÁN TRANH”

GV đưa ra một số hình ảnh về địa hình ở nước ra và yêu cầu HS: Tham gia trò chơi “Nhìn hình đoán tên” Đây là dạng địa hình nào ở nước ta.

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS chơi trò chơi

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:

+ Hình 1: Địa hình núi

+ Hình 2: Địa hình đồi

+ Hình 3: Địa hình đồng bằng

+ Hình 4: Địa hình bờ biển

+ Hình 5: Địa hình hang động

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Địa hình Việt Nam rất đa dạng, phức tạp và có sự thay đổi từ bắc vào nam, từ tây sang đông, từ miền núi xuống đồng bằng,... tạo nên các khu vực địa hình khác nhau. Tuy nhiên, địa hình nước ta vẫn có những đặc điểm chung. Vậy những đặc điểm chung đó là gì?, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 2: Địa hình Việt Nam.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đặc điểm chung của địa hình

  1. Mục tiêu: Trình bày được một trong các đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, có thể chia thành bốn nhóm, mỗi nhóm đọc thông tin trong SGK, thảo luận về đặc điểm chủ yếu của địa hình nước ta.
  3. Sản phẩm học tập: đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS thảo luận nhóm (4nhóm) theo kĩ thuật mảnh ghép và thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào lược đồ và các hình ảnh, đọc thông tin mục II và trả lời câu hỏi:

Vòng 1: Nhóm chuyên gia

+ Nhóm 1: Chứng minh đặc điểm: Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.

+ Nhóm 2: Chứng minh đặc điểm: Địa hình nước ta được nâng lên ở giai đoạn Tân kiến tạo và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.

+ Nhóm 3: Chứng minh đặc điểm: Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Nhóm 4: Chứng minh đặc điểm: Địa hình nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của con người.

Vòng 2: Nhóm mảnh ghép: Từ các nhóm chuyên gia, GV yêu cầu HS đổi vị trí, hình thành 4 nhóm mới là nhóm mảnh ghép, bằng cách: trong nhóm chuyên gia, các thành viên tự đếm số thứ tự, những HS có cùng số thứ tự sẽ về chung một nhóm mới.

Lần lượt các thành viên trong nhóm mới chia sẻ nội dung phiếu học tập đã tìm hiểu trong nhóm chuyên gia cho các bạn trong nhóm. Các thành viên trong nhóm mới thảo luận, phản biện và giải quyết nhiệm vụ mới và thống nhất sản phẩm cuối cùng:

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 

I. Đặc điểm chung của địa hình

a. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế

- Đồi núi chiếm khoảng 3/4 diện tích đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1000 m.

- Địa hình đồng bằng chỉ chiếm khoảng 1/4 diện tích đất liền, phân bố ở phía đông và phía nam. Các đồng bằng được hình thành do sự bồi đắp phù sa của sông và biển.

b. Địa hình nước ta được nâng lên ở giai đoạn Tân kiến tạo và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau

- Đến Tân kiến tạo, địa hình nước ta tiếp tục được nâng lên và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau. Từ cao xuống thấp có các bậc địa hình chính là đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa.

c. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

- Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn đã làm cho quá trình phong hoá ở nước ta xảy ra nhanh và mạnh, tạo nên lớp vỏ phong hoá dày, dễ thấm nước và vụn bở.

- Tại các vùng núi đá vôi, tính chất nhiệt đới ẩm thể hiện ở quá trình cac-xtơ diễn ra mạnh mẽ.

- Các quá trình của ngoại lực như: xâm thực, xói mòn, rửa trôi, bồi tụ.... đã làm thay đổi bề mặt địa hình.

d. Địa hình nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của con người

- Các tác động tích cực của con người góp phần bảo vệ địa hình và tăng hiệu quả sản xuất, tạo nên các môi trường nhân tạo mới, tạo cảnh quan đẹp và nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Tuy nhiên, con người cũng có những tác động tiêu cực làm thay đổi bề mặt địa hình, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng.

 

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Lịch sử và địa lí 8 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận kì I + 1/2 kì II
  • Phần còn lại được cập nhật liên tục đến 30/01 sẽ có đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Giải bài tập những môn khác