Quan sát Hình 34.4 về sơ đồ hệ tuần hoàn ở người và thực hiện các yêu cầu sau a) Kể tên các thành phần tham gia vào hệ tuần hoàn máu. Cho biết vai trò của tim, động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trong hệ tuần hoàn...
2. HỆ TUẦN HOÀN
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các cơ quan của hệ tuần hoàn
Câu hỏi 4: Quan sát Hình 34.4 về sơ đồ hệ tuần hoàn ở người và thực hiện các yêu cầu sau
a) Kể tên các thành phần tham gia vào hệ tuần hoàn máu. Cho biết vai trò của tim, động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trong hệ tuần hoàn.
b) Theo gợi ý của các mũi tên trong Hình 34.4, mô tả sự phối hợp hoạt động của tim, hệ mạch và máu trong hệ tuần hoàn.
Câu hỏi luyện tập 2: So sánh tốc độ dòng máu chảy trong tĩnh mạch và động mạch. Giải thích sự khác nhau đó.
Câu hỏi 4:
a) Các thành phần tham gia vào hệ tuần hoàn máu gồm: tim và hệ mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch).
Thành phần | Vai trò |
Tim | Bơm máu đi khắp các nơi trong cơ thể. |
Động mạch | Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan trong cơ thể. |
Tĩnh mạch | Vận chuyển máu từ các cơ quan về tim. |
Mao mạch | Là nơi trao đổi khí và các chất dinh dưỡng cũng như các chất thải giữa máu và các mô của cơ thể. |
b) Sự phối hợp hoạt động của tim, hệ mạch và máu trong hệ tuần hoàn:
- Vòng tuần hoàn tuần hoàn nhỏ (vòng tuần hoàn phổi): Máu đỏ thẫm (giàu carbon dioxide) từ tâm thất phải → động mạch phổi → mao mạch phổi (tại đây diễn ra quá trình trao đổi khí: máu đỏ thẫm nhận oxygen từ phế nang, chuyển carbon dioxide sang phế nang thành máu đỏ tươi) → máu đỏ tươi đổ vào tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn (vòng tuần hoàn cơ thể): Máu đỏ tươi (giàu oxygen và các chất dinh dưỡng) từ tâm thất trái → động mạch chủ → mao mạch cơ quan (tại đây diễn ra quá trình trao đổi chất: máu chuyển oxygen và các chất dinh dưỡng cho các tế bào, nhận carbon dioxide và các chất thải để trở thành máu đỏ thẫm) → máu đỏ thẫm đổ vào tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ trái.
Câu hỏi luyện tập 2:
- Tốc độ máu chảy trong động mạch lớn hơn tĩnh mạch.
- Giải thích: Vì tốc độ máu chảy trong hệ mạch phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và sự chênh lệch huyết áp (áp lực của máu) giữa các đoạn mạch. Động mạch có sự chênh lệch huyết áp lớn giữa các đoạn mạch (động mạch gần tim có huyết áp lớn, động mạch ở càng xa tim thì huyết áp càng giảm) nên máu chảy nhanh hơn.
Bình luận