Giải SBT hóa 10: bài tập 6.57 trang 69
Bài 6.57: Trang 69 SBT hóa 10
Trong bài thực hành về tính chất hoá học của axit sunfuric có những hoá chất sau : Cu, ZnO, Fe, \(Na_2SO_3, C_{12}H_{22}O_{11} \) (đường), dung dịch NaOH, giấy quỳ tím, dung dịch \(H_2SO_4\) loãng và dung dịch \(H_2SO_4\) đặc.
Hãy lập kế hoạch thí nghiệm để chứng minh rằng :
a) Dung dịch \(H_2SO_4\) loãng có những tính chất hoá học chung của axit.
b) Dung dịch \(H_2SO_4\) đặc có những tính chất hoá học đặc trưng là tính oxi hoá mạnh và tính háo nước.
a) Dung dịch \(H_2SO_4\) loãng có tính chất chung của axit. Các thí nghiệm chứng minh :
Thí nghiệm 1. Tác dụng với kim loại
\(Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2\)
Thí nghiệm 2. Tác dụng với oxit bazo
\(ZnO + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2O\)
Thí nghiệm 3. Tác dụng với muôi
\(Na_2SO_3 + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O\)
Thí nghiệm 4. Tác dụng với bazo (dùng giấy quỳ tím chứng minh có phản ứng hoá học xảy ra).
\(2NaOH + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + 2H_2O\)
b) Các thí nghiệm chứng minh \(H_2SO_4\) có tính chất hoá học đặc trưng .
Thí nghiệm 5. Tính oxi hoá mạnh. Tác dụng với Cu tạo ra khí SO2
\(Cu + 2H_2SO_4 → CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\)
Thí nghiệm 6. Tác dụng với đường - Tính háo nước và tính oxi hoá
\(C_{12}H_{22}O_{11} + 12H_2SO_4(đặc) → 6CO_2 + 18H_2O + 12SO_2\)
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Đang cập nhật dữ liệu...
Bình luận