Giải SBT hóa 10 bài 31: Hidro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit trang 63

Giải SBT hóa học lớp 10, giải bài 31: Hidro sunfua - Lưu huỳnh dioxit - Lưu huỳnh trioxit trang 63 SBT hóa học 10, để học tốt hóa học 10. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 6.28: Trang 63 SBT hóa 10

Trong phản ứng : \(SO_2 + 2H_2S → 3S + 2H_2O\)

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của chất ?

A. Lưu huỳnh bị oxi hoá và hiđro bị khử.

B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hoá

C. Lưu huỳnh bị khử và hiđro bị oxi hoá

D. Lưu huỳnh trong \(SO_2\) bị khử, lưu huỳnh trong \(H_2S\) bị oxi hoá.

Bài 6.29: Trang 63 SBT hóa 10

Oxit nào sau đây là hợp chất ion ?

A. \(SO_2\)                  B. \(SO_3\).                  

C. \(CO_2\).                 D. CaO.

Bài 6.30: Trang 63 SBT hóa 10

Cho phản ứng hoá học : \(SO_2 + Br_2 + H_2O → HBr + H_2SO_4\)

Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử trong PTHH của phản ứng trên là

A. 1 và 2.               B. 1 và 1.                

C. 2 và 1.               D. 2 và 2

Bài 6.31: Trang 63 SBT hóa 10

Trong phản ứng hoá học, các chất : \(S, H_2S, SO_2\) có thể là chất oxi hoá, chất khử hay vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử ? Viết PTHH để minh hoạ cho câu trả lời.

Bài 6.32: Trang 63 SBT hóa 10

Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 3 dung dịch không màu là \(Na_2CO_3, Na_2SO_3, Na_2SO_4\) Viết PTHH của những phản ứng đã dùng.

Bài 6.33: Trang 63 SBT hóa 10

 

Ba thí nghiệm được tiến hành với những khối lượng Zn bằng nhau và với \(50 cm^3\) dung dịch loãng \(H_2SO_4\) 2M. PTHH của phản ứng :

\(Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2↑\)

Bảng dưới đây cho biết các điều kiện của mỗi thí nghiệm :

Thí nghiệm

Kẽm

Nhiệt độ (°C)

1

bột

30

2

20

3

30

Khí hiđro thu được trong mỗi thí nghiệm được ghi lại theo những khoảng cách nhất định về thời gian cho đến khi phản ứng kết thúc, được biểu diễn bằng đồ thị sau :

  Hidro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit trang 63

a) Rút ra được những nhận xét gì khi so sánh hiện tượng phản ứng của :

- Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 3 ?

-  Thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 ?

b) Hãy quan sát đồ thị trên để cho biết các đường cong a, b, c biểu thị cho những thí nghiệm nào ?

c) Ghi thể tích khí \(H_2\) trên trục y khi phản ứng kết thúc. Biết rằng ở điều kiện phòng thí nghiệm, 1 mol khí có thể tích là 24 lít và Zn còn dư sau các thí nghiệm.

 

Bài 6.34: Trang 64 SBT hóa 10

Trong phòng thí nghiêm, bạn em khảo sát thí nghiệm dùng dung dịch HCl dư tác dụng với một khối lượng nhỏ FeS. Cứ sau một khoảng cách thời gian là 20 giây, bạn em lại ghi thể tích khí thoát ra. Kết quả ghi được như sau (xem bảng) :

Thời gian (giây)

Thể tích H2S

(cm3)

Thời gian (giây)

Thể tích H2S

(cm3)

0

0

100

93

20

27

120

99

40

49

140

100

60

68

160

100

80

83

180

100

 

a) Viết PTHH của phản ứng.

b) Vẽ đồ thị biểu diễn thể tích khí H2S thu được (trên trục tung) theo thời gian (trên trục hoành).

c) Hãy dùng đồ thị để tìm :

Thể tích khí H2S  thu được ở thời điểm 50 giây.

Khoảng cách thời gian nào thì phản ứng xảy ra nhanh nhất ? chậm nhất ?

Thời gian là bao nhiêu giây kể từ khi phản ứng xảy ra cho đến khi phản ứng kết thúc ?

d) Em hãy phác hoạ trên đồ thị này một đồ thị biểu diễn thể tích khí H2S  thu được, nếu bạn em thay bằng dung dịch HCl khác có cùng thể tích nhưng có nồng độ cao hơn.

Bài 6.35: Trang 65 SBT hóa 10

Từ những chất sau : \(Cu, S, H_2S, O_2, Na_2SO_3, H_2SO_4\) đặc và dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, hãy viết PTHH của phản ứng điều chế \(SO_2\).

Bài 6.36: Trang 65 SBT hóa 10

Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí \(SO_2\)  (đktc) và 1,8 gam \(H_2O\).

a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.

b) Viết PTHH biểu diễn phản ứng cháy của hợp chất A.

c) Dẫn khí \(SO_2\) thu được ở trên vào 146,6 gam dung dịch, trong đó có hoà tan 0,3 mol NaOH. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Bài 6.37: Trang 65 SBT hóa 10

Viết phương trình hoá học của các phản ứng, hoàn thành chuỗi biến hoá sau :

 Hidro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit trang 63

Bài 6.38: Trang 65 SBT hóa 10

Viết phương trình hoá học của các phản ứng, thực hiện chuỗi biến đổi sau :

 Hidro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit trang 63

Bài 6.39: Trang 66 SBT hóa 10

Viết PTHH của chuỗi phản ứng sau :

 Hidro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit trang 63

Bài 6.40: Trang 66 SBT hóa 10

a) Tại sao dung dịch \(H_2S\)  trong nước để lâu ngày trở nên vẩn đục ?

b) Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra khí \(H_2S\) (núi lửa, xác động vật bị phân huỷ) nhưng lại không có sự tích tụ khí đó trong không khí ?

c) Hãy giải thích vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày thường bị xám đen ?

d) Tại sao người ta có thể nhận biết khí \(H_2S\)  bằng tờ giấy tẩm dung dịch \(Pb(NO_3)_2\) ?

Bài 6.41: Trang 66 SBT hóa 10

a) Viết PTHH của các phản ứng của \(H_2S\) với \(O_2, SO_2\) nước clo. Trong các phản ứng đó, \(H_2S\) thể hiện tính khử hay tính oxi hoá, vì sao ?

b) Có thể điều chế lưu huỳnh từ khí \(SO_2\) và \(H_2S\). Viết PTHH của phản ứng.

Bài 6.42: Trang 66 SBT hóa 10

Trong phản ứng hoá học, các chất : \(S, H_2S, SO_2, H_2SO_3 \)có thể đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử ? Hãy viết PTHH của phản ứng để minh hoạ cho mỗi trường hợp.

Bài 6.43: Trang 66 SBT hóa 10

Cho m gam hỗn hợp hai muối \(Na_2CO_3\) và \(NaHSO_3\) có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch \(Ba(OH)_2\) dư thu được 41,4 gam kết tủa. Xác định m.

Bài 6.44: Trang 66 SBT hóa 10

Dẫn từ từ 28 gam hỗn hợp X gồm (\(CO_2, SO_2\)), (\(d_{X/O_2}\) = 1,75) qua 500 ml dung dịch hỗn hợp (NaOH 0,7M ; \(Ba(OH)_2\) 0,4M) được m gam kết tủa. Xác định m.

Bài 6.45: Trang 66 SBT hóa 10

Hấp thụ hết 3,35 lít khí \(SO_2\) (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm \(Br_2\) dư vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch \(Ba(OH)_2\), thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Bài 6.46: Trang 67 SBT hóa 10

Hấp thu hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí \(CO_2\) và \(SO_2\) vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít \(CO_2\). (đktc). Xác định a.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...