Giải SBT hóa 10 bài 38: Cân bằng hóa học trang 77

Giải SBT hóa học lớp 10, giải bài 38: Cân bằng hóa học trang 77 SBT hóa học 10, để học tốt hóa học 10. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.

Giải SBT hóa 10 bài 38: Cân bằng hóa học trang 77

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 7.11: Trang 77 SBT hóa 10

Cho PTHH :

N2 (k) + O2 (k)  ⥩ 2NO(k)  ΔH >0

Hãy cho biết những cặp yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên ?

A. Nhiệt độ và nồng độ.

B. Áp suất và nồng độ

C. Nồng độ và chất xúc tác.

D. Chất xúc tác và nhiệt độ.

Bài 7.12: Trang 77 SBT hóa 10

Sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phương trình hoá học sau :

2N2 (k) + 3H2 (k) ⥩(áp suất, xt) 2NH­3 (k)   ΔH <0

Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra amoniac nhiều hơn, nếu

A. giảm áp suất chung của hệ.

B. giảm nồng độ của khí nitơ và khí hiđro

C. tăng nhiệt độ của hệ.

D. tăng áp suất chung của hệ.

Bài 7.13: Trang 77 SBT hóa 10

Trong công nghiệp, để điều chế khí than ướt, người ta thổi hơi nước qua than đá đang nóng đỏ. Phản ứng hoá học xảy ra như sau :

C(r) + H2O(k) ⥩ CO (k) + H2 (k)  ΔH > 0

Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. Tăng áp suất chung của hệ làm cân bằng không thay đổi.

B. Tăng nhiệt độ của hệ làm cân bằng chuyển sang chiều thuận.

C. Dùng chất xúc tác làm cân bằng chuyển sang chiều thuận.

D. Tăng nồng độ hiđro làm cân bằng chuyển sang chiều thuận.

Bài 7.14: Trang 78 SBT hóa 10

Câu nào sau đây đúng ?

A. Bất cứ phản ứng nào cũng phải đạt đến trạng thái cân bằng hoá học

B. Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại,

C. Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hoá học.

D. Ở trạng thái cân bằng, khối lượng các chất ở 2 vế của phương trìnl phản ứng phải bằng nhau.

Bài 7.15: Trang 78 SBT hóa 10

Khi tăng áp suất không ảnh hưởng tới cân bằng của phản ứng nào sau đây ?

A. 2N2 (k) + 3H2 (k) ⥩ 2NH­3 (k) 

B. 2CO + O2 ⥩ 2CO2

C. H2 + Cl2 ⥩ 2HCl

D. 2SO2 + O2  ⥩ 2SO3

Bài 7.18: Trang 78 SBT hóa 10

Từ thế kỉ XIX, người ta đã nhận ra rằng trong thành phần khí lò cao (lò luyện gang) vẫn còn khí cacbon monoxit (CO). Người ta đã tìm đủ mọi cách để phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn. Chẳng hạn tăng chiều cao củ lò, tăng nhiệt độ luyện gang,... Tuy nhiên khí lò cao vẫn còn CO Hãy cho biết nguyên nhân ?

Bài 7.17: Trang 78 SBT hóa 10

Cho phương trình hoá học :

2SO2 (k) + O2 (k) ⥩ (V2O5, to) 2SO3 (k)  ΔH <0

Cân bằng hoá học của phản ứng sẽ chuyển dịch về phía nào khi :

a) Tăng nhiệt độ của bình phản ứng ?

b) Tăng áp suất chung của hỗn hợp ?

c) Tăng nồng độ khí oxi ?

d)Giảm nồng độ khí sunfurơ ?

Bài 7.18: Trang 78 SBT hóa 10

Phản ứng hoá học sau đã đạt trạng thái cân bằng :

2NO2 ⥩  N­2O4  ΔH <0

Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi

a) tăng nhiệt độ ?

b) tăng áp suất chung ?

c) thêm khí trơ agon và giữ áp suất không đổi ?

d) thêm chất xúc tác ?

Hãy giải thích sự lựa chọn đó.

Bài 7.19: Trang 79 SBT hóa 10

Clo tác dụng với nước một phần nhỏ theo PTHH sau :

Cl2 (k) + H2O (l)  ⥩ HClO + HCl

Hai sản phẩm tạo ra đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch. Ngoài ra, một phần lớn khí clo tan trong nước tạo thành dung dịch có màu vàng lục nhạt gọi là nước clo. Nước clo, đựng trong bình kín, dần dần bị mất màu theo thời gian, không bảo quản được lâu. Vận dụng những hiểu biết về chuyển dịch cân bằng hoá học, hãy giải thích hiện tượng trên.

Bài 7.20: Trang 79 SBT hóa 10

Sản xuất vôi trong công nghiệp và thủ công nghiệp đều dựa trên phản ứng hoá học :

CaCO3 (r) ⥩(to) CaO (r) + CO2 (r) ΔH > 0

Hãy phân tích các đặc điểm của phản ứng hoá học nung vôi.

Từ những đặc điểm đó, hãy cho biết những biện pháp kĩ thuật nào được sử dụng để nâng cao hiệu suất của quá trình nung vôi.

Bài 7.21: Trang 79 SBT hóa 10

Một phản ứng hoá học có dạng :

A(k) + B(k)  ⥩ 2C(k) ΔH > 0

Hãy cho biết các biện pháp cần tiến hành để chuyển dịch cân bằng hoá học sang chiều thuận ?

Bài 7.22: Trang 79 SBT hóa 10

Cho các cân bằng sau :

(I) 2HI(k) ⥩ H2 (k) + I2 (k)

(II) CaCO3(k) ⥩ H2 (k) + I2 (k)

(III) FeO (r) + CO (k) ⥩ Fe(r) + CO2 (k)

(IV) 2SO2 (k) + O2 (k)  ⥩ 2SO3 (k) 

Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng nào bị chuyển dịch theo chiều nghịch ?

Bài 7.23: Trang 80 SBT hóa 10

Những tác động nào sau đây có ảnh hưởng đến nồng độ của \(Cl_2\) ? Giải thích lí do.

4HCl(k) + O2(k) ⥩ H2O(k) + Cl2 (k) (ΔH = -112,8kJ)

a) Tăng nồng độ của \(O_2\).

b) Giảm áp suất của hệ.

c)Tăng nhiệt độ của bình phản ứng.

Bài 7.24: Trang 80 SBT hóa 10

Xét các hệ cân bằng trong bình kín :

C(r) + H2O (k) ⥩  CO (k) + H (k)       ∆H > 0         (1)

CO (k) + H2O (k) ⥩  CO2 (k) + H2  (k)     ∆H < 0    (2)

Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau :

a) Tăng nhiệt độ.

b) Thêm lượng hơi nước vào.

c) Lấy bớt \(H_2\) ra.

d) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...