Giải SBT hóa 10 bài 39: Luyện tập : Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trang 80

Giải SBT hóa học lớp 10, giải bài 39: Luyện tập : Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trang 80 SBT hóa học 10, để học tốt hóa học 10. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng.

Giải SBT hóa 10 bài 39: Luyện tập : Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trang 80

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 7.25: Trang 80 SBT hóa 10

Người ta đã sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi :

 CaCO3 (r) ⥩(to) CaO (r) + CO2 (r) ΔH > 0

Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi ?

A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước thích hợp.

B. Duy trì nhiệt độ phản ứng thích hợp.

C. Tăng nhiệt độ phản ứng càng cao càng tốt.

D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.

Bài 7.26: Trang 81 SBT hóa 10

Trong những điều khẳng định sau, điều nào là phù hợp với một phản ứng hoá học ở trạng thái cân bằng ?

A. Phản ứng thuận đã kết thúc.

B. Phản ứng nghịch đã kết thúc.

C. Tốc độ của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.

D. Nồng độ của các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng như nhau.

Bài 7.27: Trang 81 SBT hóa 10

Để dập tắt một đám cháy thông thường, nhỏ, mới bùng phát người ta có thể

A. dùng vỏ chăn ướt trùm lên đám cháy.

B. dùng nước để dập tắt đám cháy.

C. dùng cát để dập tắt đám cháy.

D. Cả 3 phương án A, B, C.

Bài 7.28: Trang 81 SBT hóa 10

Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì

A. khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng giảm.

B. khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.

C. khi áp suất giảm, tốc độ phản ứng tăng.

D. áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Bài 7.29: Trang 81 SBT hóa 10

Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì

A. khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng giảm.

B. khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.

C. khi áp suất giảm, tốc độ phản ứng tăng.

D. áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Bài 7.30: Trang 81 SBT hóa 10

Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25°C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không thay đổi ?

A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.

B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.

C. Thực hiện phản ứng ở 50°C.

D. Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M gấp đôi ban đầu.

Bài 7.31: Trang 82 SBT hóa 10

Cho các phản ứng hoá học :

C(r) + H2O (k) ⥩  CO (k) + H (k)       ∆H > 0         (1)

2SO2 (k) + O2 (k) ⥩ (V2O5, to) 2SO3 (k)  ΔH <0

a) Hãy so sánh các đặc điểm của hai phản ứng hoá học trên.

b) Nêu các biện pháp kĩ thuật để làm tăng hiệu suất sản xuất.

Bài 7.32: Trang 82 SBT hóa 10

Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự biến đổi tốc độ phản ứng thuận theo thời gian ? Sự biến đổi tốc độ phản ứng nghịch theo thời gian ? Trạng thái cân bằng hoá học ?

 Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trang 80

Bài 7.33: Trang 82 SBT hóa 10

Vì sao không nển để than đá hay giẻ lau máy đã qua sử dụng thành một đống lớn ?

Bài 7.34: Trang 82 SBT hóa 10

Trong vòng 100 năm qua, nhiệt độ trung bình của Trái Đất đã tăng thêm 0,6 °C. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là do sự tăng nồng độ khí cacbon đioxit CO2 trong khí quyển, gây ra hiệu ứng nhà kính. Tương tự hiệu ứng giữ ấm cho thực vật trong các nhà kính trồng rau mùa đông ở vùng ôn đới.

Mặc dù lượng khí CO2 do công nghiệp thải ra hàng năm rất lớn, tăng nhanh, nhưng tại sao nồng độ của chất khí này trong khí quyển tăng chậm ?

Bài 7.36: Trang 82 SBT hóa 10

Trong nước ngầm thường có ion \(Fe^{2+}\) dưới dạng muối sắt (II) hiđrocacbonat và sắt (II) hiđroxit. Nước sinh hoạt có chứa ion \(Fe^{2+}\) ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của con người. Để loại bỏ ion \(Fe^{2+}\) một cách đơn giản, rẻ tiền, người ta dùng oxi không khí oxi hoá ion \(Fe^{2+}\), thành hợp chất chứa ion \(Fe^{3+}\) (ít tan trong nước) rồi lọc để thu nước sạch. Để tăng tốc độ của phản ứng oxi hoá ion \(Fe^{2+}\) người ta sử dụng biện pháp kĩ thuật nào ? Giải thích.

Bài 7.36: Trang 82 SBT hóa 10

Gần đây, khi thám hiểm Nam Cực, các nhà khoa học đã tìm thấy những đồ hộp do các đoàn thám hiểm trước để lại. Mặc dù đã qua hàng trăm năm, nhưng các thức ăn trong những đồ hộp đó vẫn trong tình trạng tốt, có thể ăn được. Hãy giải thích và liên hệ với việc bảo quản thực phẩm bằng cách ướp đá.

Bài 7.37: Trang 82 SBT hóa 10

Trong phòng thí nghiệm, để tăng tốc độ của một số phản ứng hoá học, ngoài các biện pháp như tăng nồng độ, nhiệt độ, người ta còn dùng máy khuấy. Tác dụng của máy khuấy là gì ?

Bài 7.38: Trang 83 SBT hóa 10

Làm thế nào để điều khiển các phản ứng hoá học theo hướng có lợi nhất cho con người ?

Bài 7.39: Trang 83 SBT hóa 10

Nồng độ các chất tham gia phản ứng có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng khi các chất sau đây tác dụng với nhau ?

a) CaCO3 + HCl →

b) H2 + Cl2

c) Fe3O4 + H2

Bài 7.40: Trang 83 SBT hóa 10

Cho phản ứng: 3O2 ⥩ 2O3

Nồng độ ban đầu của \(O_2\) là 0,24 mol/lít, sau 5 giây, nồng độ của \(O_2\) còn là 0,O_2 mol/lít. Hãy tính tốc độ của phản ứng trong thời gian đó.

Bài 7.41: Trang 83 SBT hóa 10

Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac :  N2 + 3H2 ⥩(to, xt)  2NH3

Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau :

[\(N_2\)] = 1 mol/1 ; [\(H_2\)] = 1,2mol/l

Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [\(NH_3\)] = 0,2 mol/l. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp amoniac.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...