Bài 6.47: Trang 67 SBT hóa 10
Một loại oleum có công thức hoá học là \(H_2S_2O_7 (H_2SO_4.SO_3)\)Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất oleum là
A. +2 B. +4.
C. +6. D.+8.
Bài 6.48: Trang 67 SBT hóa 10
Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử ?
A. \(O_3\). B. \( H_2SO_4\)
C. \(H_2S\). D.\( SO_2\).
Bài 6.49: Trang 67 SBT hóa 10
Phân tử hoặc ion có nhiều electron nhất là
\(\begin{array}{l}
A.\,S{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.SO_3^{2 - }\\
C.\,{S^{2 - }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,SO_4^{2 - }
\end{array}\)
Bài 6.50: Trang 67 SBT hóa 10
Hãy ghép từng cặp mỗi chất (ở cột bên trái) với tính chất của chất đó (ở cột bên phải)
Các chất 1. S 2. \(SO_2\) 3. \(H_2S\) 4. \(H_2SO_4\) | Tính chất của chất 1. Chỉ có tính oxi hoá. 2. Chỉ có tính khử. 3. Đơn chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. 4. Không có tính oxi hoá và cũng không có tính khử. 5. Hợp chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. |
Bình luận