Giải SBT hóa 10: bài tập 6.56 trang 68

Bài 6.56: Trang 68 SBT hóa 10

Có những chất sau : \(Mg, Na_2CO_3, Cu\), dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, dung dịch \(H_2SO_4\)  loãng.

Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\)  đặc hay loãng để sinh ra :

a) Chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

b) Chất khí nặng hơn không khí, nó vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

c) Chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.

Viết tất cả PTHH cho các phản ứng.


a) Mg + dung dịch \(H_2SO_4\) loãng sinh ra khí hiđro.

PTHH : \(Mg + H_2SO_4 → MgSO_4 + H_2\)

b) Cu + H2SO4 sinh ra khí SO2 (vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa)

PTHH: \(Cu +2H_2SO_4 →2H_2O +SO_2 + CuSO_4\)  

c) \(Na_2CO_3\) + dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, sinh ra khí \(CO_2\).

PTHH: \( Na_2CO_3 + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + H_2O +CO_2\)

6.57 Trong bài thực hành về tính chất hoá học của axit sunfuric có những hoá chất sau : Cu, ZnO, Fe, \(Na_2SO_3, C_{12}H_{22}O_{11} \)  (đường), dung dịch NaOH, giấy quỳ tím, dung dịch \(H_2SO_4\) loãng và dung dịch \(H_2SO_4\) đặc.

Hãy lập kế hoạch thí nghiệm để chứng minh rằng :

a) Dung dịch \(H_2SO_4\) loãng có những tính chất hoá học chung của axit.

b) Dung dịch \(H_2SO_4\) đặc có những tính chất hoá học đặc trưng là tính oxi hoá mạnh và tính háo nước.


Từ khóa tìm kiếm Google: giải bài tập 6.56 trang 68 SBT hóa 10, giải bài tập 6.56 trang 68 SBT hóa 10 bài 32: Axit sunfuric - Muối sunfat, bài tập 6.56 trang 68 SBT hóa 10 bài 32: Axit sunfuric - Muối sunfat, bài tập 6.56 trang 68 SBT hóa 10 bài 32: Axit sunfuric - Muối sunfat - SBT Hóa học 10 trang 68

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...