Giải SBT hóa 10: bài tập 7.25, 7.26, 7.27, 7.28, 7.30 trang 80

Bài 7.25: Trang 80 SBT hóa 10

Người ta đã sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi :

 CaCO3 (r) ⥩(to) CaO (r) + CO2 (r) ΔH > 0

Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi ?

A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước thích hợp.

B. Duy trì nhiệt độ phản ứng thích hợp.

C. Tăng nhiệt độ phản ứng càng cao càng tốt.

D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.

Bài 7.26: Trang 81 SBT hóa 10

Trong những điều khẳng định sau, điều nào là phù hợp với một phản ứng hoá học ở trạng thái cân bằng ?

A. Phản ứng thuận đã kết thúc.

B. Phản ứng nghịch đã kết thúc.

C. Tốc độ của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.

D. Nồng độ của các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng như nhau.

Bài 7.27: Trang 81 SBT hóa 10

Để dập tắt một đám cháy thông thường, nhỏ, mới bùng phát người ta có thể

A. dùng vỏ chăn ướt trùm lên đám cháy.

B. dùng nước để dập tắt đám cháy.

C. dùng cát để dập tắt đám cháy.

D. Cả 3 phương án A, B, C.

Bài 7.28: Trang 81 SBT hóa 10

Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì

A. khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng giảm.

B. khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.

C. khi áp suất giảm, tốc độ phản ứng tăng.

D. áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Bài 7.29: Trang 81 SBT hóa 10

Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì

A. khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng giảm.

B. khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.

C. khi áp suất giảm, tốc độ phản ứng tăng.

D. áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Bài 7.30: Trang 81 SBT hóa 10

Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25°C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không thay đổi ?

A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.

B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.

C. Thực hiện phản ứng ở 50°C.

D. Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M gấp đôi ban đầu.


Bài 7.25. Đáp án C      

A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước thích hợp => Tăng diện tích tiếp xúc

B. Duy trì nhiệt độ phản ứng thích hợp

C. Tăng nhiệt độ phản ứng càng cao càng tốt => Ảnh hưởng đến chất lượng vôi,…

D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi => giảm nồng độ CO2

Bài 7.26. Đáp án C        

Tốc độ của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.

Bài 7.27. Đáp án D

Giải thích :

Đối với đám cháy thông thường (chất cháy không phải xăng, dầu hay các kim loại...) có thể dùng một trong cả ba cách để dập tắt

  • Chăn ướt ngăn khí oxi tiếp xúc với chất cháy đồng thời hạ thấp nhiệt độ xuống dưới điểm cháy
  • Nước ngăn khí oxi tiếp xúc với chất cháy đồng thời hạ thấp nhiệt độ xuống dưới điểm cháy.
  • Cát ngăn khí oxi tiếp xúc với chất cháy.

Bài 7.28. Đáp án B          

Khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.    

Bài 7.29. Đáp án C  

Trạng thái rắn.

Bài 7.30. Đáp án D

Giải thích:

A. Thay Zn viên = Zn bột => diện tích tiếp xúc tăng => tăng tốc độ phản ứng.

B. Nồng độ dd H2SO4 giảm => giảm tốc độ phản ứng giảm.

C. Nhiệt độ tăng => tốc độ phản ứng tăng

D. Thể tích dd H2SO4 tăng => nồng độ không đổi => tốc độ không đổi.


Từ khóa tìm kiếm Google: giải bài tập 7.25, 7.26, 7.27, 7.28, 7.30 trang 80 SBT hóa 10, giải bài tập 7.25, 7.26, 7.27, 7.28, 7.30 trang 80 SBT hóa 10 bài 39: Luyện tập : Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học, bài tập 7.25, 7.26, 7.27, 7.28, 7.30 trang 80 SBT hóa 10 bài 39: Luyện tập : Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học, bài tập 7.25, 7.26, 7.27, 7.28, 7.30 trang 80 SBT hóa 10 bài 39: Luyện tập : Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học - SBT Hóa học 10 trang 80

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...