Giải SBT hóa 10: bài tập 6.36 trang 65
Bài 6.36: Trang 65 SBT hóa 10
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí \(SO_2\) (đktc) và 1,8 gam \(H_2O\).
a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.
b) Viết PTHH biểu diễn phản ứng cháy của hợp chất A.
c) Dẫn khí \(SO_2\) thu được ở trên vào 146,6 gam dung dịch, trong đó có hoà tan 0,3 mol NaOH. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
a) Công thức phân tử của hợp chất A :
Sô mol các sản phẩm của phản ứng :
\(nSO_2\) = $ \frac{2,24}{22.4} $ = 0,1 mol ; \(nH_2O\) = $ \frac{1,8}{18} $ = 0,1 mol.
Ta có: mS + mH = 0,1.32 + 0,2.1 = 3,2 + 0,2 = 3,4 = mA (g)
Vậy thành phần của hợp chất A chỉ có 2 nguyên tố là H và S.
Tỉ lệ giữa số mol nguyên tử H và số mol nguyên tử S là :
\(n_H:n_S =0,1.2 : 0,1 =2 : 1\)
Công thức phân tử của hợp chất A là : \(H_2S\).
b) PTHH của phản ứng đốt cháy \(H_2S\) :
\(2H_2S + 3O_2 → 2SO_2 + 2H_2O\)
c) 0,1 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH
=> nNaOH : nSO2 = 3 > 2 => Sau phản ứng chỉ có muối Na2SO3
\(SO_2 + 2NaOH → Na_2SO_3 + H_2O\)
Bđ 0,1 0,3 (mol)
p/ư 0,1 0,2 0,1 (mol)
Sau 0,1 0,1
=>Dung dịch sau phản ứng gồm : NaOH dư và Na2SO3
- Khối lượng của dung dịch sau phản ứng :
\(m_{dd}\) = mdd NaOH + mSO2 = 146,6 + 0,1.64 = 153 (g)
- Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng :
\(m_{Na_2SO_3}\)= 126.0,1 = 12,6 (g) \(Na_2SO_3\)
\(m_{NaOHdư}\)= 40.0,1 = 4 (g) NaOH
- Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng :
\(C{\% _{N{a_2}S{O_3}}} = {{12,6} \over {153}}.100\% = 8,23\% \)
\(C{\% _{NaOH\,dư}} = \frac{4}{{153}}.100\% \approx 2,61\% \)
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Đang cập nhật dữ liệu...
Bình luận